Tất tần tật những thông tin thủ tục cần làm sổ đỏ đất thổ cư chi tiết

0
99
Đánh giá

Thủ tục làm sổ đỏ đất thổ cư như thế nào? Để đảm bảo quyền lợi của mình người dân phải lập sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) khi mua bán đất thổ cư hay cụ thể hơn là đất thổ cư. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để hiểu về các thông tin làm sổ đất thổ cư nhé…

Tất tần tật những thông tin thủ tục cần làm sổ đỏ đất thổ cư chi tiết. Nếu bạn đang thắc mắc về các việc làm sổ đỏ đất thổ cư hãy đọc nhé..
Tất tần tật những thông tin thủ tục cần làm sổ đỏ đất thổ cư chi tiết. Nếu bạn đang thắc mắc về các việc làm sổ đỏ đất thổ cư hãy đọc nhé..

Đất thổ cư là gì?

Đất thổ cư là đất thổ cư dùng để xây dựng nhà ở.

Thổ cư là một từ Hán Việt được sử dụng rộng rãi ở Việt Nam trước đây nhưng không còn được sử dụng trong các văn bản quy phạm pháp luật (Ví dụ: Đất ở tại nông thôn; Đất ở tại đô thị).

Tùy theo mục đích sử dụng đất được phân thành 03 nhóm: Đất phi nông nghiệp đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng chính xác hơn là:

Đất nông nghiệp:

Trong đó: Đất trồng lúa hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất mặn; đất nông nghiệp khác.

Nhóm đất phi nông nghiệp

Trong đó: Đất ở; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp ao gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng các công trình văn hóa xã hội y tế giáo dục và đào tạo thể dục thể thao khoa học và công nghệ ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm đất trong khu công nghiệp cụm công nghiệp khu chế xuất; đất thương mại dịch vụ …

Nhóm đất chưa sử dụng

Bao gồm tất cả các loại đất không xác định được mục đích sử dụng.

Theo luật đất đai không có loại đất nào được gọi là đất ở(thổ cư).

Đất ở là cách dân gian gọi chung đất ở ao gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT) đất ở tại đô thị (ký hiệu là ODT). Nói cách khác đất ở không phải là loại đất được pháp luật đất đai quy định như người ta thường gọi.

Điều kiện để chuyển đổi đất vườn sang đất thổ cư

Do việc chuyển mục đích sử dụng đất từ ​​đất vườn sang đất ở cần phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nên trước khi thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng chủ sở hữu phải xem đã đủ điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất hay chưa. .

Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất được quy định cụ thể tại điều 188 luật đất đai năm 2013. Người muốn chuyển mục đích sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau:

+ Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ). Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất là điều kiện ắt uộc sổ đỏ là giấy tờ hợp pháp để chứng minh quyền sở hữu của người đó đối với mảnh đất đó là hợp pháp vì vậy nếu mảnh đất đủ điều kiện được cấp Sổ đỏ thì họ phải thực hiện các ước để có được Sổ đỏ trước khi chuyển đổi.

+ Đất sử dụng ổn định không tranh chấp. Các tranh chấp đất đai thường gặp như tranh chấp ranh giới đất tranh chấp ai là người có quyền sử dụng đất tranh chấp phân chia đất đai v.v. thì không thể thực hiện thủ tục chuyển đổi hoặc tham gia các giao dịch đất đai khác nên nếu người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thì người xử lý phải giải quyết tranh chấp này mới có thể thực hiện tốt thủ tục.

+ Đất không bị thu giữ để thi hành án. Thu giữ đất là một trong những iện pháp cưỡng chế do cơ quan thi hành án thực hiện để ảo đảm thi hành bản án của Tòa án tài sản thu giữ là quyền sử dụng đất chủ sở hữu đất không có quyền sửa đổi mục đích sử dụng.

+ Đất đang sử dụng. Đối với đất vườn được Nhà nước giao sử dụng có thời hạn thì việc chuyển đổi mục đích sử dụng phải được thực hiện trong khuôn khổ thời hạn sử dụng này.

Ngoài ra việc chuyển mục đích sử dụng đất vườn thành đất ở cần có sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có liên quan và phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai.

Xem thêm: Đất ruộng lên thổ cư bao nhiêu tiền

Trình tự thủ tục khi làm sổ đổ đất thổ cư

Tất tần tật những thông tin thủ tục cần làm sổ đỏ đất thổ cư chi tiết. Nếu bạn đang thắc mắc về các việc làm sổ đỏ đất thổ cư hãy đọc nhé..
Tất tần tật những thông tin thủ tục cần làm sổ đỏ đất thổ cư chi tiết. Nếu bạn đang thắc mắc về các việc làm sổ đỏ đất thổ cư hãy đọc nhé..

Thủ tục lập sổ đỏ đất thổ cư gồm các ước sau:

Bước 1: Lập hồ sơ

Hồ sơ gồm:

– Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu);

– Giấy tờ về quyền sử dụng đất như quy định tại Mục 100 của Luật Đất đai 2013;

– Chứng minh thư nhân dân sổ hộ khẩu (ản sao có chứng thực);

– Trích lục bản đồ địa chính khu đất;

– Biên bản xét duyệt cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Biên bản kiểm tra hiện trạng sử dụng đất;

– Thông báo công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Biên bản kết thúc. công khai;

– Văn bản đề nghị thẩm tra cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các trường hợp đủ điều kiện;

Bước 2: Nộp hồ sơ

Hộ gia đình cá nhân nộp hồ sơ tại Ủy an nhân dân xã huyện quận nơi có đất.

Ủy ban nhân dân thành phố quận huyện thành lập hội đồng chuyên gia thẩm tra chứng thực hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về nguồn gốc thời điểm sử dụng hiện trạng đất. tranh chấp. Bưu kiện.

Sau khi xác minh Ủy an nhân dân xã huyện quận gửi hồ sơ đến Ủy an nhân dân cấp huyện quận (Cục đăng ký tài chính).

Bước 3:

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác nhận vào đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ghi ý kiến ​​đối với trường hợp không đủ điều kiện.

Trường hợp đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất truyền số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất nhằm thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Ra thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Bước 4:

Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và nhận sổ đỏ. chứng chỉ.

Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc

Các loại thuế phí phải nộp: Theo quy định của pháp luật địa phương và theo từng hồ sơ.

Những chi phí phải biết khi làm sổ đổ đất thổ cư

Tất tần tật những thông tin thủ tục cần làm sổ đỏ đất thổ cư chi tiết. Nếu bạn đang thắc mắc về các việc làm sổ đỏ đất thổ cư hãy đọc nhé..
Tất tần tật những thông tin thủ tục cần làm sổ đỏ đất thổ cư chi tiết. Nếu bạn đang thắc mắc về các việc làm sổ đỏ đất thổ cư hãy đọc nhé..

Đây là chi phí lớn nhất khi làm sổ đỏ đất thổ cư. Hiện nay, tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ đất thổ cư gồm hai trường hợp:

Trường hợp 1: Phải nộp tiền sử dụng đất.

Trường hợp 2: Không phải nộp tiền sử dụng đất.

=> Khi đi làm sổ đỏ đất thổ cư, các bạn phải xác định được đất mình đang sử dụng có thuộc loại phải nộp tiền sử dụng đất hay không.

Trong đó, những trường hợp sau không phải nộp tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ đất thổ cư:

Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013 quy định: hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất, cụ thể:

– Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15.10.1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp, trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

– Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15.10.1993.

– Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.

– Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15.10.1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15.10.1993.

– Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.

– Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.

– Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15.10.1993 theo quy định của Chính phủ.

Khoản 2 Điều 100 Luật Đất đai 2013 quy định, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ (theo quy định tại Khoản 1) mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì sẽ được cấp Sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất với điều kiện:

– Phải có giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan kèm theo như: Giấy tờ, hợp đồng mua bán, tặng cho, thừa kế, chuyển đổi quyền sử dụng đất

– Đến trước ngày 01.7.2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

– Thửa đất không có tranh chấp.

Khoản 1 Điều 101 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày 01.7.2014 mà không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất thì sẽ được cấp sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất, nếu:

– Có hộ khẩu thường trú tại địa phương.

– Trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

– Được UBND cấp xã (phường, thị trấn) nơi có đất, xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

Mặc dù là đất giao không đúng thẩm quyền, nhưng sử dụng đất có nhà ở ổn định, khi được cấp Giấy chứng nhận thì không thu tiền sử dụng đất đối với 02 trường hợp:

– Sử dụng đất có nhà ở từ trước ngày 15.10.1993 và có giấy tờ chứng minh về việc đã nộp tiền cho cơ quan, tổ chức để được sử dụng đất.

– Sử dụng đất có nhà ở ổn định trong khoảng thời gian từ ngày 15.10.1993 đến trước ngày 01.7.2004 và có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất, giấy tờ đó nộp theo đúng mức thu quy định của pháp luật đất đai năm 1993.

Xem thêm: Chuyển đất nông nghiệp lên thổ cư

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây