Chi phí chuyển đất nông nghiệp lên thổ cư bao nhiêu tiền theo quy định 2022

0
145
Đánh giá

Biết được chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp lên thổ cư sẽ giúp người dân chủ động hơn về nguồn vốn đồng thời tránh chậm nộp ngân sách nhà nước.

Khi nhận được thông báo nộp tiền vào NSNN của cơ quan thuế người dân có trách nhiệm nộp đủ đúng thời hạn theo thông báo; Nếu cần đối chiếu với tư vấn thanh toán mọi người có thể tự làm theo cách tính dưới đây:

Chi phí khi chuyển đất nông nghiệp lên thổ cư bao nhiêu tiền theo quy định mới năm 2022
Chi phí khi chuyển đất nông nghiệp lên thổ cư bao nhiêu tiền theo quy định mới năm 2022

Đất thổ cư là gì? Đặc điểm của đất thổ cư

Đất thổ cư là gì?

Đất thổ cư là đất thổ cư dùng để xây dựng nhà ở.

Thổ cư là một từ Hán Việt được sử dụng rộng rãi ở Việt Nam trước đây nhưng không còn được sử dụng trong các văn ản quy phạm pháp luật (Ví dụ: Đất ở tại nông thôn; Đất ở tại đô thị).

Tùy theo nơi đến đất được phân thành 3 nhóm: Đất phi nông nghiệp đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng.

Theo luật đất đai không có loại đất nào được gọi là đất ở.

Đất ở là cách dân gian gọi chung đất ở ao gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT) đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT). Nói cách khác đất ở không phải là loại đất được pháp luật đất đai quy định như người ta thường gọi.

Đặc điểm của đất thổ cư

Nếu bạn đang tìm hiểu đất thổ cư là gì thì hãy hiểu đặc điểm của nó. Có thể thấy đặc điểm nổi ật nhất của khu đất này là được sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở công trình để ở.

Ngoài ra đất vườn ao nhà liền kề trong lô đất cũng được công nhận là đất ở nếu nằm trong khu dân cư. Nói một cách đơn giản nó là loại đất cho phép xây dựng nhà ở và các công trình kiến ​​trúc khác thường được sử dụng cho cuộc sống của con người.

Chi phí khi chuyển đất nông nghiệp lên thổ cư bao nhiêu tiền?

Tiền sử dụng đất

Tiền sử dụng đất là khoản tiền cao nhất khi chuyển đất nông nghiệp lên thổ cư (đất ở).

Trường hợp 1: Di chuyển vườn ao ở cùng đất với nhà ở (đất ở và đất nông nghiệp xen lẫn đất ở)

Điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định:

“Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

Như vậy hai trường hợp sau sẽ nộp thuế mặt đất bằng 50% mức chênh lệch giữa thuế mặt đất tính theo giá đất ở và thuế mặt đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định thay đổi. chuyển nhượng:

– Chuyển từ vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở trong khu dân cư không được công nhận là đất ở sang đất ở.

– Đất có nguồn gốc là đất vườn ao gắn liền với nhà ở mà người sử dụng đất được tách thửa để chuyển quyền hoặc được đơn vị đo đạc khi đo đạc lập quy hoạch địa chính trước ngày 01-7-2004 thì được chia tách thửa làm đất ở. .

Tóm lại nếu trường hợp này xảy ra ở trên tiền ản quyền mặt đất được tính theo công thức sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định như sau:

“Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.

Trường hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp lên thổ cư được Nhà nước giao đất không có thuế đất sang đất ở (xem phần nguồn gốc sử dụng đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận đối với trường hợp được Nhà nước giao đất nông nghiệp không có thuế đất).

Theo đó thuế sử dụng đất trong trường hợp này được tính theo công thức sau:

Thuế sử dụng đất phải nộp = (Thuế sử dụng đất tính theo giá đất ở – Thuế sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

Để tính tiền sử dụng đất phải nộp thì phải thực hiện 3 ước sau:

Bước 1: Xác định tiền sử dụng đất theo giá đất ở

– Để xác định cần biết vị trí thửa đất: Tên đường, vị trí thửa đất gồm vị trí 1, 2, 3, 4 hay vị trí còn lại (vị trí 1, 2, 3,… xác định theo chiều sâu của thửa đất so với mặt tiền – càng lùi sâu giá càng thấp).

– Xác định giá đất trong bảng giá đất (xem tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành).

Bước 2: Thuế đất tính theo giá đất nông nghiệp (xác định như ước 1).

Bước 3: Thu tiền sử dụng đất theo giá đất ở Tiền sử dụng đất tính theo giá đất

Mặc dù có công thức tính như vậy nhưng việc tính tiền sử dụng đất cho một địa hình cụ thể là khá phức tạp. Để hiểu rõ hơn xin các bạn xem qua ví dụ sau:

Ông A có một mảnh đất khác trồng cây hàng năm với diện tích 1000m2 do các con của ông A đã lập gia đình và có nhu cầu riêng nhưng không có đất ở. . A muốn chuyển 100 m2 đất trồng cây hàng năm khác thành đất ở. Tiền sử dụng đất được tính như sau:

Bước 1: Xác định tiền sử dụng đất theo giá đất ở

Thửa đất của ông A thuộc vị trí 1 (vị trí tiếp giáp đường) có giá đất ở trong bảng giá đất là: 01 triệu đồng/m2.

Bước 2: Xác định tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp

Ở cùng một nơi giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất là 250.000 đồng m2.

Bước 3: Tiền sử dụng đất phải nộp cho 01m2 là 750.000đ (01 triệu 250.000đ).

Tổng số tiền sử dụng đất ông A phải nộp khi xin chuyển 100 m2 thành đất ở là 75 triệu đồng.

Lưu ý: Riêng đối với đất do nhận chuyển nhượng hợp pháp thì thu tiền đất tính theo nguồn gốc đất cụ thể là:

Đất có vườn ao trên cùng thửa đất. được công nhận là đất ở thì mức thu tiền chiếm đất ằng 50% mức chênh lệch giữa tiền chiếm đất tính theo giá đất ở và tiền chiếm đất tính theo giá đất nông nghiệp.

Đất nhận chuyển nhượng là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân thì thu thuế sử dụng đất ằng phần chênh lệch giữa thuế sử dụng đất tính theo giá đất ở. tính theo giá đất nông nghiệp.

Lệ phí cấp chứng chỉ

Hồ sơ: Nộp lệ phí trước bạ khi cấp chứng chỉ mới.

Mức thanh toán: Từ 100.000đ trở xuống đợt phát hành.

Lệ phí trước bạ

Phải nộp: Đa số trường hợp không phải nộp chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận được miễn lệ phí trước bạ chuyển mục đích sử dụng đất thuộc đối tượng nộp phí.

Cách tính lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ = (Giá đất trong bảng giá đất x Diện tích) x 05%

Lệ phí xét duyệt hồ sơ

Tất cả các tỉnh thành phố không thu lệ phí này.

Nếu có các khoản thu mức thu không giống nhau giữa các tỉnh.

Xem thêm tại: Đất ruộng  lên đất thổ cư bao nhiêu tiền

Chi phí khi chuyển đất nông nghiệp lên thổ cư bao nhiêu tiền theo quy định mới năm 2022
Chi phí khi chuyển đất nông nghiệp lên thổ cư bao nhiêu tiền theo quy định mới năm 2022

Thời hạn nộp các khoản phí khi chuyển đất nông nghiệp lên thổ cư

Căn cứ khoản 4 và khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp tiền sử dụng đất và lệ phí trước bạ như sau:

* Tiền sử dụng đất

– Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo.

– Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo.

* Lệ phí trước bạ: Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.

Xem thêm: Làm sổ đỏ đất thổ cư

Trên đây là quy định giải đáp thắc mắc chuyển đất ruộng sang đất ở phải trả ao nhiêu tiền? Tuy nhiên do mỗi khu đất có giá đất khác nhau nên bài viết chỉ ra cách tính cụ thể từ đó mọi người có thể tự tính toán hoặc ước lượng số tiền phải nộp để chuẩn bị trước.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây