Có thể chuyển đất ruộng lên thổ cư không? Đất ruộng lên thổ cư bao tiền?

0
90
Đánh giá

Đất ruộng có được chuyển mục đích sử dụng sang đất ở không? Giá đất bao nhiêu để định cư? là những băn khoăn của nhiều người có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Vậy quy định hiện hành về việc chuyển đổi này như thế nào?

Có thể chuyển đất ruộng lên thổ cư không? Chuyển đất ruộng lên thổ cư bao nhiêu tiền?
Có thể chuyển đất ruộng lên thổ cư không? Chuyển đất ruộng lên thổ cư bao nhiêu tiền?

Đất thổ cư là gì?

Đất thổ cư là đất thổ cư dùng để xây dựng nhà ở.

Thổ cư là một từ Hán Việt được sử dụng rộng rãi ở Việt Nam trước đây nhưng không còn được sử dụng trong các văn bản quy phạm pháp luật (Ví dụ: Đất ở tại nông thôn; Đất ở tại đô thị).

Tùy theo mục đích sử dụng đất được phân thành 03 nhóm: Đất phi nông nghiệp đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng chính xác hơn là:

Đất nông nghiệp

Trong đó: Đất trồng lúa hàng năm ao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất mặn; đất nông nghiệp khác.

Nhóm đất phi nông nghiệp

Trong đó: Đất ở; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp ao gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng các công trình văn hóa xã hội y tế giáo dục và đào tạo thể dục thể thao khoa học và công nghệ ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm đất trong khu công nghiệp cụm công nghiệp khu chế xuất; đất thương mại dịch vụ …

Nhóm đất chưa sử dụng

Bao gồm tất cả các loại đất không xác định được mục đích sử dụng.

Theo luật đất đai không có loại đất nào được gọi là đất ở(thổ cư).

Đất ở là cách dân gian gọi chung đất ở ao gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT) đất ở tại đô thị (ký hiệu là ODT). Nói cách khác đất ở không phải là loại đất được pháp luật đất đai quy định như người ta thường gọi.

Có thể chuyển đất ruộng lên thổ cư không? Chuyển đất ruộng lên thổ cư bao nhiêu tiền?
Có thể chuyển đất ruộng lên thổ cư không? Chuyển đất ruộng lên thổ cư bao nhiêu tiền?

Xem thêm: Làm sổ đỏ đất thổ cư

Điều kiện để được chuyển đất ruộng lên đất thổ cư?

Điều 30 Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29.10.2004 hướng dẫn về việc thi hành Luật Đất đai quy định về điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất từ đất ruộng lên thổ cư như sau:

– Vị trí của thửa đất phải có quy hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc kế hoạch sử dụng đất chi tiết (là đất thổ cư), hoặc là quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn. Và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

– Thửa đất chuyển mục đích sử dụng phải thỏa mãn được diện tích tối thiểu.

Do đó, nếu muốn chuyển mục đích sử dụng mảnh đất từ đất ruộng lên thổ cư thì phải đáp ứng được các điều kiện trên.

Căn cứ vào khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2013, đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng là loại đất đã được sử dụng đất ổn định lâu dài (không xác định thời hạn về việc sử dụng chứ không phải là sử dụng vĩnh viễn).

Chuyển đất ruộng lên đất thổ cư bao nhiêu tiền 1m2?

Có thể chuyển đất ruộng lên thổ cư không? Chuyển đất ruộng lên thổ cư bao nhiêu tiền?
Có thể chuyển đất ruộng lên thổ cư không? Chuyển đất ruộng lên thổ cư bao nhiêu tiền?

Quy định về việc tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP như sau:

2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:

c) Chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:

– Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đấtcó thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01/7/2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

– Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

d) Chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp theo pháp luật đất đai của người sử dụng đất sang đất ở thì căn cứ vào nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng để thu tiền sử dụng đất theo mức quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản này.”

Ngoài ra mỗi tỉnh thành phố sẽ có quy định về giá đất riêng để làm căn cứ tính tiền sử dụng đất nên từng loại đất ở mỗi tỉnh sẽ áp dụng tiền sử dụng đất khác nhau.

Xem thêm: Chuyển đất nông nghiệp lên thổ cư

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây