Thủ tục giao đất nông nghiệp theo quy định hiện nay

0
170
Đánh giá

Thủ tục giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân được pháp luật quy định như thế nào? Cơ quan nhà nước có căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất, nhu cầu sử dụng đất của người sử dụng đất để giao đất hay không?

Thủ tục giao đất nông nghiệp hiện nay được quy định chi tiết tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP, cụ thể:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, Người sử dụng đất chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

(i) Đơn xin giao đất;

(ii) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.

Phòng tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất.

(iii) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất.

Bước 2. Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại Phòng tài nguyên và môi trường

Lưu ý: Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 3 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3. Thẩm định hồ sơ

(i) Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hố sơ xin giao đất của người sử dụng đất.

(ii) Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất.

(iii) Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Bước 4. Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Người được giao đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, người được thuê đất nộp tiền thuê đất.

Bước 5. Cấp Giấy chứng nhận cho Người sử dụng đất

(i) Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được giao đất, cho thuê đất.

(ii) Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

(iii) Thời hạn thực hiện thủ tục: Không quá 20 ngày.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày. (Nghị định 01/2017/NĐ-CP)

Lưu ý: Thời hạn được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

 

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây