Làm thế nào để được cấp bằng kiến trúc sư

0
68
Đánh giá

Bằng kiến trúc sư hoặc Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư là văn bản chứng nhận được cấp bởi Bộ xây dựng hoặc Sở xây dựng cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ướng đối với những người có đủ điều kiện để có thể thực hiện thiết kế kiến trúc, quy hoạch xây dựng các công trình. Vậy bằng kiến trúc sư là gì ? Điều kiện được cấp bằng kiến trúc sư như nào ? Thủ tục xin cấp bằng kiến trúc sư như nào ? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho quý độc giả biết cách làm thế nào để được cấp bằng kiến trúc sư.

Làm thế nào để được cấp bằng kiến trúc sư?
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật bảo hiểm, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Bằng kiến trúc sư là gì?

Ngành Kiến trúc được hiểu là ngành đặc thù nằm giữa hai lĩnh vực nghệ thuật và kỹ thuật liên quan đến việc tổ chức sắp xếp không gian, lập hồ sơ thiết kế các công trình kiến trúc, xây dựng.

Công việc của một kiến trúc sư là thiết kế không gian, mặt bằng hình thức, cấu trúc của một công trình và cung cấp các giải pháp về kiến trúc ở các lĩnh vực xây dựng khác nhau xuất phát từ nhu cầu thực tế về nơi ở, làm việc, vui chơi, đi lại,… của con người. Kiến trúc sư có bằng kiến trúc sư là người sẽ có trách nhiệm lên ý tưởng, thiết kế quy hoạch, thiết kế kiến trúc nội thất, công trình, cảnh quan… trên cơ sở đưa ra các giải pháp về công năng, tính thẩm mỹ cũng như các giải pháp kỹ thuật cho những công trình, đảm bảo tạo nên một thiết kế tổng thể có kiến trúc độc đáo, đẹp mắt và không kém tiện nghi tại một vùng, khu dân cư, khu công nghiệp hay cảnh quan đô thị, nông thôn… được yêu cầu  đồng thời trực tiếp giám sát và chịu trách nhiệm về qúa trình xây dựng công trình thực tế theo đúng bản vẽ, bản kế hoạch đã được phê duyệt trước đó với khách hàng hoặc chủ đầu tư.

Theo đó, công việc của kiến trúc sư có bằng kiến trúc sư là sử dụng chất xám và sức sáng tạo của bộ não kết hợp cùng sự khéo léo của đôi tay nhằm tạo nên các bản vẽ cho dự án mới hoặc tái cải tạo, sửa chữa, nâng cấp các dự án cũ theo đúng yêu cầu của chủ đầu tư hoặc khách hàng.

Bằng kiến trúc sư hoặc Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư là văn bản chứng nhận được cấp bởi Bộ xây dựng hoặc Sở xây dựng đối với những người có đủ điều kiện để có thể thực hiện thiết kế kiến trúc, quy hoạch xây dựng các công trình.

Xem thêm về kiến trúc sư

Điều kiện được cấp bằng kiến trúc sư

Theo quy định của luật Kiến trúc năm 2019, Bộ Xây dựng đã ban hành thông tư quy định về mẫu chứng chỉ hành nghề dành cho kiến trúc sư.

Thông tư quy định về hồ sơ thiết kế kiến trúc và mẫu chứng chỉ hành nghề kiến trúc của Bộ Xây dựng được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước liên quan đến hoạt động kiến trúc tại Việt Nam.

Theo đó, nội dung chủ yếu của bằng kiến trúc sư gồm: thông tin cơ bản của người được cấp chứng chỉ, ảnh, họ và tên, năm sinh, số Căn cước công dân (hoặc hộ chiếu). Bên cạnh đó còn có tên cơ quan cấp, chữ ký và đóng dấu; lĩnh vực hành nghề và thời hạn hành nghề đối với từng lĩnh vực được cấp.

Cũng theo thông tư trên, người được cấp chứng chỉ chỉ được nhận và thực hiện các công việc hoạt động kiến trúc trong phạm vi cho phép của chứng chỉ này. Cấm việc cho người khác thuê, sử dụng hoặc mượn chứng chỉ này để hành nghề; cấm tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ.

Luật Kiến trúc năm 2019 quy định điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư gồm nhiều nội dung. Trước hết là có trình độ Đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc. Cùng với đó là có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ trong lĩnh vực kiến trúc tối thiểu 3 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc sư hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân. Người có 10 năm trở lên trực tiếp tham gia quản lý nhà nước về kiến trúc, được đào tạo đại học trở lên về kiến trúc và hành nghề kiến trúc sẽ được miễn điều kiện này.

Cũng theo luật Kiến trúc năm 2019, cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương thành lập hội đồng xét cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc. Thành phần hội đồng gồm đại diện cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương, tổ chức xã hội – nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc hoặc cơ sở nghiên cứu, chuyên gia về kiến trúc, cơ sở đào tạo về kiến trúc.

Căn cứ Điều 27 Luật Kiến trúc năm 2019, chứng chỉ hành nghề kiến trúc có thời hạn 10 năm và được sử dụng trong phạm vi toàn quốc. Chứng chỉ này chỉ được cấp cho cá nhân đáp ứng đủ 03 điều kiện:

Có trình độ đại học trở lên về ngành kiến trúc;

Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ thuộc ngành kiến trúc tối thiểu 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân;

Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

Sau khi hết thời hạn, cá nhân này phải bảo đảm phát triển nghề nghiệp liên tục và không vi phạm Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề sẽ được làm thủ tục gia hạn chứng chỉ hành nghề.

Bạn có thể tìm đọc những bài viết khác về lĩnh vực đại học kiến trúc

Thủ tục xin cấp bằng kiến trúc sư

Căn cứ khoản 2, điều 48, điều 44, điều 45 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP năm 2015. Người được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng khi đáp ứng các điều kiện sau:

– Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo các quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

– Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:

Đối Với Chứng Chỉ Hành Nghề Thiết Kế Kiến Trúc Công Trình

– Hạng 1: Đã từng làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế kiến trúc của ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên.

– Hạng 2: Đã từng làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc nằm trong lĩnh vực đề nghị cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Kiến Trúc Sư công trình của tối thiểu 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc tối thiểu 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc đã từng tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của tối thiểu 03 công trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

– Hạng 3: Đã từng tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế kiến trúc công trình của tối thiểu 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc tối thiểu 05 công trình từ cấp IV trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Đối Với Chứng Chỉ Hành Nghề Thiết Kế Quy Hoạch Xây Dựng

Người được xét cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch công trình có các điều kiện tương ứng với các hạng như sau:

– Hạng 1: Đã từng làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế bộ môn chuyên ngành tối thiểu 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng (trong đó tối thiểu 01 đồ án là quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc quy hoạch chung) thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương phê duyệt.

– Hạng 2: Đã từng làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế bộ môn chuyên ngành tối thiểu 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện phê duyệt.

– Hạng 3: Đã tham gia thiết kế bộ môn chuyên ngành tối thiểu trong 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện, thị xã phê duyệt.

Xem thêm tại Luật bất động sản

Khuyến nghị công ty Luật TNHH Everest 

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên Cứu khoa học hoặc phố biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó chỉ có thể là quan điểm cá nhân của nguời viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vẫn đề có liên quan hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư ván pháp luật: 1900 6198, Email: info@everest.org.vn

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây