Đất thổ canh là gì? Tuyệt đối lưu ý điều này khi mua đất thổ canh

0
144
Đánh giá

Đất thổ canh là gì? Có nên mua bán đất thổ canh không? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về khái niệm và các vấn đề cần lưu ý khi giao dịch loại bất động sản này trong bài viết dưới đây.

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Đất thổ canh là gì?

Đất thổ canh là đất trồng trọt. Đây là cách gọi phổ biến của người dân trong xã hội cũ. Tuy nhiên, ngày nay đất thổ canh dần được thay thế bằng tên gọi mới là đất nông nghiệp.

Như vậy, đất thổ canh chính là đất nông nghiệp, là loại đất được sử dụng với mục đích đa dạng mục đích nông nghiệp như: trồng rau, trồng lúa, trồng cây lâu năm,…

Trả lời câu hỏi đất thổ canh là gì, chúng ta có thể dựa vào khái niệm đất nông nghiệp là gì đã được quy định rõ trong Luật Đất đai năm 2013. Theo đó, đất nông nghiệp là đất được giao cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất, thí nghiệm hay nghiên cứu về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, làm muối hay bảo vệ và phát triển rừng. Đất nông nghiệp vừa là tư liệu lao động vừa là tư liệu sản xuất. Đây là đối tượng lao động và không thể thay thế được của ngành nông – lâm nghiệp bởi vai trò quan trọng trong mọi quá trình sản xuất.

Nói về đất thổ canh hay còn gọi là đất nông nghiệp, rất nhiều người nhầm lẫn với loại đất phi nông nghiệp nghiệp. Chúng ta cần nắm rõ sự khác biệt giữa hai loại đất này để tránh bị mua nhầm hay sử dụng sai quy định. Căn cứ theo Điều 13, Luật Đất đai 2013:

Đất thổ canh (Đất nông nghiệp): Là đất để phục vụ cho mục đích người dùng để sản xuất nông nghiệp: canh tác, trồng trọt, chăn nuôi thủy hải sản, làm muối…

Đất phi nông nghiệp: Là đất đất chuyên dùng để xây nhà ở, các công trình, kiến trúc tôn giáo,… Hoặc các công trình an ninh quốc phòng, công trình cộng đồng…

Lưu ý khi mua bán đất thổ canh

Dù đã nắm được khái niệm đất thổ canh là gì, tuy nhiên nếu không nắm được kiến thức cơ bản về mua bán đất nông nghiệp, bạn có thể gặp phải nhiều rủi ro.

Không ít người kỳ vọng vào những khoản tiền lợi nhuận lớn khi chuyển đổi và bán đất thành công nhưng không lường trước được các vấn đề không may có thể xảy ra như:

  • Đất không thực hiện được chuyển đổi như kỳ vọng.
  • Đất nằm trong diện quy hoạch xây dựng nhà máy, các công trình công cộng,…
  • Không thể làm được sổ đỏ do đất thô canh nằm trong diện quy hoạch.

Chính vì vậy, trước khi quyết định mua bán đất thổ canh, hãy lưu ý kỹ một số vấn đề sau:

Tìm hiểu quy hoạch trong vùng đất

Khi mua đất nông nghiệp, khách hàng cần tìm hiểu kỹ càng để tránh mua phải đất nằm trong diện quy hoạch. Bạn có thể tìm hiểu qua nhiều nguồn khác nhau, tuy nhiên thông tin chính thống nhất vẫn là từ các Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Thực hiện mua bán đất thổ canh có chứng kiến của cơ quan thẩm quyền

Khoản 3 điều 167, Luật Đất đai 2013 đã quy định rõ ràng, khi thực hiện mua bán, chuyển nhượng đất đai phải có công chứng. Chính vì vậy, hai bên sẽ phải lập hợp đồng mua bán đất nông nghiệp bằng văn bản. Sau đó cần đến các cơ quan có thẩm quyền để thực hiện công chứng hợp đồng.

Nếu như quá trình giao dịch không tuân thủ quy định trên thì có thể sẽ không được pháp luật công nhận đó của người mua, giao dịch bị vô hiệu, quyền và nghĩa vụ của đôi bên sẽ không được đảm bảo. Chính vì vậy, người mua cần chủ động thực hiện các quy trình đầy đủ, đúng thủ tục.

Chi phí thực hiện chuyển đổi

Bên cạnh khoản tiền mua đất, bạn cần nắm được chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng cho mảnh đất đó. Chính vì vậy, trước khi mua cần phải thương lượng với người bán mảnh đất về mức giá sao cho phù hợp và có lợi cho bạn nhất.

Ngoài ra, để tiết kiệm chi phí hơn khi mua đất nông nghiệp, bạn không nên chuyển đổi toàn bộ diện tích mảnh đất đó thành đất ở nếu không sử dụng đến.

Các bước làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp

Căn cứ theo Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Quyết định 2555/QĐ-BTNMT, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp được thực hiện theo các bước sau đây.

Chuẩn bị giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để tiến hành làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Chuẩn bị giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để tiến hành làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Cá nhân, hộ gia đình muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ bao gồm:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng hợp pháp của miếng đất đó.
  • Đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo mẫu có sẵn

Bên cạnh đó, khi nộp hồ sơ cần xuất trình thêm các giấy tờ khác như chứng minh nhân dân thẻ căn cước,…

Bước 2: Nộp hồ sơ

Tiến hành nộp hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại phòng Tài nguyên và Môi trường để xem xét và đánh giá tất cả các thông tin. Trong vòng 03 ngày các cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ. Người nộp hồ sơ sẽ được thông báo, sửa chữa hoặc bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định nếu có sai sót.

Bước 3: Xử lý và tiến hành giải quyết yêu cầu của người nộp hồ sơ

Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ có trách nghiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh và thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất. Người sử dụng đất sẽ được hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật đề ra.

Tiếp theo đó, phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Sau khi được cấp phép mới tiến hành cập nhập, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai , hồ sơ địa chính.

Bước 4: Trả kết quả

Trong vòng không quá 15 ngày, Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho các cá nhân hoặc hộ gia đình có nhu cầu sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Riêng đối với khu vực vùng sâu, vùng xa, hải đảo, miền núi,… thời gian trả kết quả tối đa là 25 ngày.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây