Phân loại đất ở và một số vấn đề xoay quanh

0
202
Đánh giá

Đất ở là gì? Quyền sử dụng đất ở gồm những gì? Hãy đọc bài viết sau để có cái nhìn đúng nhất về đất ở .

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật đường bộ, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

1. Đất ở là gì?

Khái niệm về đất ở theo quy định tại 2.1 “đất ở” tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 28/2014/TT-BTNMT như sau:

“Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận là đất ở. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

Trường hợp đất ở có kết hợp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (kể cả nhà chung cư có mục đích hỗn hợp) thì ngoài việc thống kê theo mục đích đất ở phải thống kê cả mục đích phụ là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.”

Khái niệm về đất ở theo quy định tại 2.1 “đất ở” tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 28/2014/TT-BTNMT

Như vậy đất ở tức là đất được dùng để:

  • Xây dựng nhà ở
  • Công trình phục vụ đời sống
  • Đất vườn, ao gắn với nhà ở trong cùng thửa đất thuộc khu dân

2. Đất ở có mấy loại?

Đất ở có thể chia là 2 loại là đất ở tại nông thôn (ký hiệu viết tắt trên sổ đỏ ONT). Đất ở tại đô thị (ký hiệu viết tắt trên sổ đỏ là ODT).

3. Đất ở đô thị là gì?

Đất ở thuộc đô thị được quy định tại “Điều 21. Sửa đổi, bổ sung quy định của Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT” Như sau:

“8. Sửa đổi Điểm 2.1.2 của Phụ lục số 01 như sau:

“Đất ở tại đô thị là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn, kể cả đất ở tại các khu đô thị mới. Đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã. Nhưng hiện tại vẫn do xã quản lý.”

4. Đất ở nông thôn là gì?

Đất ở nông thôn được quy định tại 2.1.1 “đất ở tại nông thôn” tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 28/2014/TT-BTNMT như sau:

“Đất ở tại nông thôn là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã. Trừ đất ở tại khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã, thị trấn. Nhưng hiện tại vẫn thuộc xã quản lý.”

Khi đất ở đã được xác định nghĩa là người nắm giữ đất ở cần làm giấy tờ để được cấp chứng từ ghi nhận quyền sử dụng đất. Cho nên với các dự án, quý khách cần phải nắm rõ vấn đề này để biết đất ở phải đảm bảo pháp lý về giấy ghi nhận này. Từ đó tránh được hiện trạng mập mờ pháp lý gây ra rắc rối sau này.

5. Quyền sử dụng đất ở là gì?

Theo quy định tại Điều 115 Bộ luật Dân sự 2015 thì quyền sử dụng đất là một loại quyền tài sản (cũng là một loại tài sản).

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 158 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền sở hữu. Theo đó quyền sở hữu bao gồm:

  • Quyền chiếm hữu: Là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp. Hoặc gián tiếp như chủ thể có quyền đối với tài sản.
  • Quyền sử dụng: Là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản.
  • Quyền định đoạt: Là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản. Từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản.

6. Đất thổ cư có phải là đất ở không?

Đất thổ cư là một cách gọi truyền thống của đất phi nông nghiệp nằm trong khu cư dân. Hay chính là loại đất cho phép ở, xây dựng nhà cửa. Các công trình phục vụ đời sống xã hội, mảnh đất vườn ao gắn liền với nhà ở. Trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đã được cơ quan Chính phủ công nhận là đất thổ cư.

Như vậy rất có thể nói ngắn gọn, đất thổ cư chính là 1 cách gọi khác của đất ở.

8 điều buộc phải học khi kinh doanh bất động sản

Đất tái định cư là gì? Bố trí tái định cư theo Luật Đất đai mới nhất?

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây