Hồ sơ mua nhà ở xã hội 2021 mới nhất

0
138
Đánh giá

Ngoài việc đáp ứng điều kiện mua nhà ở xã hội thì đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ cần phải chuẩn bị hồ sơ mua nhà ở xã hội, sau đó nộp cho chủ đầu tư để xét duyệt.

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Căn cứ Điều 22 Nghị định 100/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP và Điều 10 Thông tư 20/2016/TT-BXD, đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội cần chuẩn bị hồ sơ với các giấy tờ như sau:

Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được mua nhà ở xã hội

TT Đối tượng Giấy tờ chứng minh
1 Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng Giấy tờ chứng minh về đối tượng theo quy định của pháp luật về người có công với cách mạng, xác nhận về thực trạng nhà ở và chưa được hỗ trợ nhà ở của Nhà nước do UBND xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú cấp
2 Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị Giấy xác nhận về đối tượng do UBND xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên nếu có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
3 Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp Xác nhận về đối tượng do cơ quan nơi đang làm việc về đối tượng được mua nhà ở xã hội
4 Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân
5 Cán bộ, công chức, viên chức
6 Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ mà thuộc diện được hưởng chính sách về nhà ở xã hội Giấy tờ chứng minh đối tượng được thuê nhà ở công vụ do cơ quan quản lý nhà ở công vụ cấp
7 Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập Giấy tờ chứng minh về đối tượng do cơ sở đào tạo nơi đối tượng đang học tập
8 Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở Bản sao có chứng thực chứng minh người đó có tên trong danh sách thu hồi đất ở, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan có thẩm quyền (UBND cấp huyện)

Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú

TT Đối tượng Giấy tờ chứng minh
1 Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng Xác nhận về thực trạng nhà ở và chưa được hỗ trợ nhà ở, đất ở của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đăng ký thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên nếu có thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
2 Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị
3 Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp
4 Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân
5 Cán bộ, công chức, viên chức
6 Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ mà thuộc diện được hưởng chính sách về nhà ở xã hội Giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà ở công vụ về việc đã trả lại nhà ở công vụ
7 Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập Xác nhận của cơ sở đào tạo nơi đối tượng đang học tập về việc chưa được thuê nhà ở tại nơi học tập
8 Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở Xác nhận của UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi người có nhà, đất bị thu hồi về việc chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở tái định cư

Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú

(i) Trường hợp đối tượng đăng ký xin mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội có đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội thì phải có bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký hộ khẩu tập thể tại địa phương đó.

(ii) Trường hợp đối tượng đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội không có hộ khẩu thường trú theo quy định trên thì phải có bản sao giấy xác nhận đăng ký tạm trú và giấy xác nhận đóng bảo hiểm xã hội từ 01 năm trở lên tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án.

(iii) Kể từ ngày ngày 01/7/2021 thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật Cư trú; trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022.

Giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập

TT Đối tượng Giấy tờ chứng minh
1 Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp Xác nhận của cơ quan, đơn vị mà người đó đang làm việc về mức thu nhập thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân
2 Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân
3 Cán bộ, công chức, viên chức
4 Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị Tự kê khai về mức thu nhập của bản thân và chịu trách nhiệm về thông tin tự kê khai.

Sở Xây dựng liên hệ với Cục thuế địa phương để xác minh thuế thu nhập của các đối tượng này trong trường hợp cần thiết

Trên đây là hồ sơ mua nhà ở xã hội mới nhất (hồ sơ đề nghị mua nhà ở xã hội được cập nhật theo Nghị định 49/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/4/2021). Hồ sơ này thực chất là những giấy tờ chứng minh điều kiện hưởng chính sách về nhà ở xã hội.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây