Làm sổ đỏ nhà chung cư hết bao nhiêu tiền?

0
169
Đánh giá

Mua nhà chung cư hiện đang là xu hướng phát triển mạnh. Nhiều người lựa chọn mua nhà chung cư không chỉ bởi giá thành vừa đủ với túi tiền mà điều kiện sống tại các khu nhà chung cư kiểu mới thoáng đãng, an ninh tốt,… Cũng vì vậy, mà trong khoảng thời gian vài năm trở lại đây, các câu hỏi pháp lý xoay quanh lệ phí làm Sổ đỏ nhà chung cư rất được quan tâm tới. 

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Thủ tục làm Sổ đỏ nhà ở chung cư hết bao nhiêu tiền?

Khi tiến hành thủ tục làm Sổ đỏ nhà chung cư, người có nhu cầu cấp sổ cần thực hiện nghĩa vụ tài chính của mình. Tức là cần đóng đầy đủ các khoản phí như sau:

(i) Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng, hợp đồng mua bán căn hộ theo quy định.

(ii) Phí xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.

(iii) Phí trước bạ.

(iv) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

(v) Phí thẩm định, phí trích đo,… (nếu có)

Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng, hợp đồng mua bán

Loại phí này có tác động và làm thay đổi tổng chi phí khi tiến hành thủ tục xin giấy xác nhận quyền sử dụng nhà ở. Làm Sổ đỏ nhà chung cư hết bao nhiêu tiền, số tiền này nhiều hay ít cũng phụ thuộc vào khoản phí này.

Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu,nộp, quản lý sử dụng phí công chứng của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng thì mức thu như sau:

(i) Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch dưới 50 triệu đồng, mức thu là 40 ngàn đồng.

(ii) Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch từ 50 triệu tới 100 triệu, mức thu là 80 ngàn đồng.

(iii) Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch từ 100 triệu tới 01 tỷ đồng, mức thu là 0.08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng.

(iv) Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch từ 01 tỷ tới 03 tỷ đồng, mức thu là 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.

(v) Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch từ 03 tỷ tới 05 tỷ đồng, mức thu là 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.

(vi) Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch từ 05 tỷ tới 10 tỷ đồng, mức thu là 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.

(vii) Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch trên 10 tỷ đồng, mức thu là 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp)

Phí xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

Phí này được thực hiện theo quy định tại Thông tư 02/2014/TT-BTC. Theo đó, mức phí tối đa không quá 100 ngàn đồng cho 01 giấy đối với cấp mới; Không quá 50 ngàn đồng đối với cấp lại, đổi, xác nhận bổ sung.

Với trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, không có tài sản gắn liền với đất thì không quá 25 ngàn đồng với cấp mới; Không quá 20 ngàn với cấp lại, đổi, bổ sung.

Tiền làm Sổ đỏ nhà chung cư còn phụ thuộc vào phí trước bạ; Lệ phí cấp giấy chứng nhận;…

Như vậy, sẽ không có câu trả lời chính xác khi bạn hỏi làm Sổ đỏ nhà chung cư hết bao nhiêu tiền? Tùy từng trường hợp cụ thể mà chi phí làm Sổ đỏ nhà chung cư sẽ khác nhau. Bạn có thể liên hệ tới các cơ quan thẩm quyền cấp Sổ đỏ, hỏi để biết chính xác hơn.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây