Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

0
148
Đánh giá

Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình? Điều kiện, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Thứ nhất, điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

Theo quy định tại Điều 99 Luật Đất đai 2013 cá nhân, hộ gia đình để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có giấy tờ về quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân không có giấy tờ về quyền sử dụng đất; tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại các Điều 100, 101 và 102 của Luật đất đai 2013;
  • Người được chuyển đổi, thừa kế; nhận chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp nhằm thu hồi nợ;
  • Được nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày 01/07/2017; Được nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở, mua nhà ở thuộc quyền sở hữu của Nhà nước;
  • Theo kết quả hòa giải thành khi tranh chấp đất đai; quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân hoặc quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành;
  • Nhận chuyển nhượng nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất thông qua hợp đồng mua bán; Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
  • Người đang sử dụng đất thuộc quỹ đất của các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế mà theo quy định của pháp luật được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Cá nhân đang sử dụng đất mà tách, hợp thửa đất hoặc tách, hợp nhất phần đất thuộc quyền sử dụng của mình trong trường hợp đất có chung quyền sử dụng đất từ 02 đồng sở hữu trở lên;
  • Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới cho người sử dụng đất tiến hành điều chỉnh thông tin sai lệch trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bị mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Như vậy hộ gia đình, cá nhân thuộc một trong những trường hợp nêu trên lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hợp pháp hóa quyền sửu dụng đất của mình.

Thứ hai, hồ sơ làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT theo đó các trường hợp khác nhau thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng cần các giấy tờ, tài liệu khác nhau, cụ thể như sau:

  • Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lưu ý áp dụng theo Mẫu số 04/ĐK;
  • Một trong các loại giấy tờ, tài liệu để chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người nộp hồ sơ;
  • Nếu quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng;
  • Đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo sử dụng đất từ trước ngày 01/7/2004 thì nộp Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 08/ĐK;
  • Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận giữa các bên hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế đối với trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề;
  • Quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh;
  • Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Sơ đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất, khu đất trong trường hợp Nhà nước giao đất cho công dân, tổ chức để quản lý;
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất nếu thuộc các trường hợp được miễn, giảm;
  • Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân; Sổ hộ khẩu của người nộp hồ sơ;
  • Giấy tờ ủy quyền về việc nộp hồ sơ hoặc nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có).

Thứ ba, trình tự xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

Căn cứ Luật Đất đai 2013 và các văn bản liên quan chúng tôi chia thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm bốn bước như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người đề nghị cấp giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND tỉnh hoặc tại UBND cấp xã.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ ban đầu

  • Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tiến hành kiểm tra hồ sơ và cấp giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ.
  • Thông báo và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn tối đa 03 ngày nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.

Nếu hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã thực hiện:

  • Trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận tài sản gắn liền với đất: UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ và xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất, tình trạng tranh chấp đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản; xác nhận sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, vấn đề cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng.
  • Trường hợp không đề nghị chứng nhận tài sản gắn liền với đất thì UBND xã xác nhận nguồn gốc, tranh chấp, thời gian, quá trình sử dụng đất.
  • Gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 3: Trách nhiệm của Văn phòng đăng ký đất đai

  • Nếu người nộp hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai thì gửi hồ sơ đến UBND cấp xã để lấy ý kiến xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đề nghị chứng nhận tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận về nguồn gốc, tranh chấp, thời điểm sử dụng đất trong trường hợp không có các giấy tờ theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản pháp luật liên quan.
  • Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng, đo đạc bản đồ.
  • Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký.
  • Cán bộ cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).
  • Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế đồng thời thông báo thu nghĩa vụ tài chính đến người đăng ký trừ trường hợp được miễn hoặc được ghi nợ;
  • Chuẩn bị hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường trình người có thẩm quyền ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người đề nghị.

Bước 4: Trả kết quả

Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nộp hồ sơ đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc đã ký hợp đồng thuê đất hoặc gửi cho UBND cấp xã để trao cho người nộp hồ sơ đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã.

Các lưu ý về điều kiện, hồ sơ, trình tự cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

– Thời hạn giải quyết cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất căn cứ theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP là không quá 30 ngày. Nếu tại các xã hải đảo, miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn có thể gia hạn thêm nhưng không được quá 15 ngày.

Người dân có được tra cứu thông tin về đất đai không?

Quy định về thủ tục sang tên nhà đất cần nắm rõ

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây