Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất mới nhất

0
171
Đánh giá

Hợp đồng góp vốn mua đất là văn bản thỏa thuận góp vốn mua đất với sự tham gia của nhiều bên khác nhau, việc ký kết hợp đồng nhằm mục đích để cùng hợp tác góp vốn mua đất.

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực bất động sản, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Trong kinh doanh bất động sản, có nhiều trường hợp mà chúng ta không thể tự đứng ra để mua đất mà cần có sự hợp tác của nhiều bên. Khi đó chúng ta cần tới Hợp đồng góp vốn hay còn gọi là hợp đồng hợp tác đầu tư giữa các bên với nhau để đảm bảo quyền lợi của các bên.

Vậy hợp đồng góp vốn là gì?

Chúng ta có thể hiểu đơn giản việc thành lập hợp đồng góp vốn là văn bản thỏa thuận việc góp vốn (góp tiền hoặc tài sài) mua đất nhầm mục đích thu lợi nhuận hoặc có thể là quyền sử dụng đất…. Hợp đồng góp vốn có thể ký kết với nhiều bên khác nhau, có thể là cá nhân với cá nhân hoặc giữ cá nhân với tổ chức.
Với thị trường bất động sản đang ngày càng náo nhiệt hiện nay, nhu cầu mua đất cùng nhau hợp tác cũng trở nên phổ biến hơn. Tuy nhiên, khi cùng nhau hợp tác và thành lập hợp đồng góp vốn mua đất có thể xảy ra nhiều sai sót, nên trước khi ký kết hợp đồng hãy xem xét kỹ lưỡng những trong tin có trong hợp đồng nhé.

Nội dung cần có trong hợp đồng góp vốn:

Hợp đồng góp vốn là văn bản thể hiện nội dung thỏa thuận của các bên và đặc biệt không thể thiếu những thông tin sau:
– Thông tin chi tiết của các bên (Họ tên, Địa chỉ, CMND,…)
– Tài sản góp vốn (Tiền hoặc tài sản có giá trị tương xứng)
– Phương thức thanh toán
– Mục đích góp vốn
– Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng góp vốn
– Thời hạn góp vốn
– Phương thức giải quyết tranh chấp
– Phân chia lợi nhuận và rủi ro trong hợp đồng góp vốn

Những lưu ý trước khi thành lập hợp đồng góp vốn mua đất

Đối với loại hình bất động sản đất đai, thì chúng ta nên chú ý đến vấn đề pháp lý của mảnh đất có hợp lệ và được phép giao dịch, chuyển nhượng hay không để tránh xảy ra những tranh chấp không đáng có.
Đế có thể cùng hợp tác góp vốn mua đất các bên phải đàm phán thỏa thuận rõ ràng về quyền lợi, phân chia lợi nhuận và trách nhiệm của các bên trước khi ký kết vào văn bản thỏa thuận.
Trong hợp đồng góp vốn phải có đầy đủ những điều khoản, quy định cụ thể ràng buộc giữa các bên, để tăng tính minh bạch trong khâu giao dịch cũng như thuận tiện cho việc giải quyết tranh chấp nếu xảy ra.
Nên thỏa thuận về thời hạn có hiệu lực của hợp đồng là từ khi các bên ký vào hợp đồng để ràng buộc các quyền lợi và nghĩa vụ pháp lý khi hợp đồng có hiệu lực nhằm yêu cầu để các bên thực hiện theo đúng các thỏa thuận mà các bên cam kết trong hợp đồng.
Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất được chúng tôi tổng hợp và biên soạn gửi đến các bạn đọc giả cùng tham khảo:

      Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất mới nhất

 

Mẫu 1:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc————————–

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN

Bên góp vốn (sau đây gọi là bên A):

Ông (bà): …………………………………………………………………………………………

Số CMND (hộ chiếu):……………….

Cấp ngày……/…../……, tại………………………………….…

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………..

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………

Fax (nếu có): …………………………………………………………

Số tài khoản: …………………………… tại Ngân hàng: ……………………………………

Bên nhận góp vốn (gọi là bên B)

Ông (bà): …………………………………………………………………………………………

Số CMND (hộ chiếu):……………….

Cấp ngày……/…../……, tại………………………………….…

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………..

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………

Fax (nếu có): …………………………………………………………

Số tài khoản: …………………………… tại Ngân hàng: ……………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện góp vốn với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1 TÀI SẢN GÓP VỐN

Tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A …………………………………………….

PHỤ LỤC KÈM THEO …………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 2 GIÁ TRỊ GÓP VỐN

Giá trị tài sản góp vốn được các bên cùng thống nhất thỏa thuận là:

………………………………………………………………………………………………………

(bằng chữ: …………………………………………….……..)

ĐIỀU 3 THỜI HẠN GÓP VỐN

Thời hạn góp vốn bằng tài sản, tiền mặt, bắt đầu kể từ …………….. hạn cuối cùng góp vốn là ……………………………………………………

ĐIỀU 4 MỤC ĐÍCH GÓP VỐN

Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là : …………….………….…………để kinh doanh…………………………………………………..

ĐIỀU 5 ĐĂNG KÝ VÀ XOÁ ĐĂNG KÝ GÓP VỐN

Hai bên cam kết góp vốn là nếu muốn ngưng góp vốn thì phải có sự đồng ý của hai bên, không được tự ý rút vốn hay giảm vốn trong quá trình đầu tư, bởi nếu làm thế số tiền đang được đầu tư chưa sinh lời sẽ làm khó khăn cho dự án…

ĐIỀU 6 VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG (Nếu có)

Hai bên tuyệt đối thành thật, trung thành không được gian lận trong quá trình làm việc, nếu bắt được thì tùy mức độ nặng nhẹ mà phạt, kiểm điểm.

ĐIỀU 7 PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8 CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
Tài sản góp vốn không có tranh chấp;
Tài sản góp vốn không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 9 ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này.
Hợp đồng có hiệu lực từ: ………………01/01/201…………………

                  Bên A                                                                            Bên B

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                      (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu 2:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-***——-

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN

Tại Phòng Công Chứng số ………… thành phố………… (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:

Bên góp vốn (sau đây gọi là bên A):

Ông (Bà): ……………………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày: …………………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………………..

Cấp ngày ………………………………….. tại …………………………………………………

Hộ khẩu thường trú (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi nơi đăng ký tạm trú): ………………………

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

1. Chủ thể là vợ chồng:

Chồng: ………………………………………………………………………………………………………….

Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………………..

Cấp ngày ………………………………….. tại …………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………

Cùng vợ là bà: ………………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: …………………. cấp ngày………………………………….. tại …………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………….

(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).

2. Chủ thể là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ: ……………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………………..

Cấp ngày ………………………………….. tại …………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………….

Các thành viên của hộ gia đình:

Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………………….

Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………………..

Cấp ngày ………………………………….. tại …………………………………………………

Hộ khẩu thường trú :…………………………………………………………………………………………..

* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện: …………………………………………………………………………………….

Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………………..

Cấp ngày ………………………………….. tại …………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………..

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……………………………………ngày …………………………………. do …………………………………………. lập.

3. Chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: …………………………………………………………………………………………………….

Trụ sở: ……………………………………………………………………………………………………………

Quyết định thành lập số: …………………………………..

ngày………tháng………năm………do………………………cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………………………..

ngày………tháng……….năm……… do ……………………………….. cấp.

Số Fax: …………………………………………………………………. Số điện thoại: ……………………

Họ và tên người đại diện: …………………………………………………………………………………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………………..

Cấp ngày ………………………………….. tại …………………………………………………

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………………………………………ngày…………………………………. do………………………………. lập.

Bên nhận góp vốn (sau đây gọi là bên B):

(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

Các bên đồng ý thực hiện việc góp vốn với các thỏa thuận sau đây:

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Điều 1

TÀI SẢN GÓP VỐN

Tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A: (mô tả cụ thể về tài sản góp vốn; nếu tài sản góp vốn là tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì phải liệt kê giấy tờ chứng minh quyền sở hữu) …………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

Điều 2

GIÁ TRỊ GÓP VỐN

Giá trị tài sản góp vốn được các bên cùng thống nhất thỏa thuận là: ……………………………………………………………………………………………………….(bằng chữ:………………………………………………………………………………………..)

Điều 3

THỜI HẠN GÓP VỐN

Thời hạn góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là: …………………………………………………………………….kể từ ngày ………./………./………..

Điều 4

MỤC ĐÍCH GÓP VỐN

Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là: ………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………..

Điều 5

ĐĂNG KÝ VÀ XÓA ĐĂNG KÝ GÓP VỐN

1. Bên A và bên B có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn bằng tài sản tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.(đối với tài sản phải đăng ký)

2. Bên A có nghĩa vụ thực hiện thủ tục xóa đăng ký góp vốn sau khi hết thời hạn góp vốn.

Điều 6

VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Lệ phí Công chứng Hợp đồng này do bên………………………………………………………….chịu trách nhiệm nộp.

Điều 7

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 8

CAM ĐOAN CÁC BÊN

1. Bên A cam đoan:

a. Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Tài sản góp vốn không có tranh chấp;

c. Tài sản góp vốn không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

e. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

g. Các cam đoan khác…

2. Bên B cam đoan:

a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Đã xem xét kỷ, biết rõ về tài sản góp vốn nêu trên và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu;

c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

e . Các cam đoan khác…

Điều 9

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên

Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:

Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
3. Hợp đồng có hiệu lực từ:………………………………………………………………………………..

                  Bên A                                                                              Bên B

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                        (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

Lời chứng của công chứng viên

Ngày………tháng………..năm…………..

(Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn) tại Phòng Công chứng số ……………………………………………….

(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)

Tôi ……………………………, Công chứng viên Phòng Công chứng số ………………………….

Chứng nhận:

– Hợp đồng góp vốn được giao kết giữa bên A là ………………………….. và bên B là …………………; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

Hoặc chọn một trong các trường hợp sau:

Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đó ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đó điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đó ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Hợp đồng này được lập thành bản chính (mỗi bản chính gồm……..tờ………trang) cấp cho:

Bên A …………….. bản chính;
Bên B …………….. bản chính;
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số công chứng ……………….., quyển số ……….TP/CC-SCC/HĐGD.

Công chứng viên

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

  1. Bài viết nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.net.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây