Tư vấn thủ tục làm sổ đỏ nhà chung cư

0
131
Đánh giá

Bạn đang muốn mua một căn hộ chung cư nhưng chưa biết thủ tục xin cấp Sổ đỏ như thế nào? Ai sẽ là người đi làm, chủ đầu tư hay người mua nhà? Bài viết tư vấn thủ tục làm Sổ đỏ nhà chung cư dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc. Mời bạn tham khảo.

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Mua nhà chung cư được cấp sổ đỏ hay sổ hồng?

Trước khi tìm hiểu các điều kiện, thủ tục làm sổ cho nhà chung cư, bạn cần hiểu vấn đề này trước. Mua nhà chung cư làm sổ hồng hay sổ đỏ? Để có thể trả lời câu hỏi này, bạn cần hiểu thế nào là sổ hồng và thế nào là sổ đỏ.

  • Sổ đỏ là cuốn sổ có bìa màu đỏ. Sổ do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành. Nôi dung của sổ là ghi nhận quyền sử dụng đất bao gồm đấ ở, ao, vườn,…
  • Sổ hồng là cuốn sổ có bìa màu hồng. Sổ do Bộ xây dựng ban hành. Nội dung của sổ là ghi nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

Hiện nay cả sổ đỏ và sổ hồng vẫn đang được lưu hành và có giá trị pháp lý. Như vậy, mua nhà chung cư sẽ được cấp sổ đỏ hay sổ hồng? Theo Khoản 1 Điều 11 Luật nhà ở 2005 quy định:

Điều 11. Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở

1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở được cấp cho chủ sở hữu theo quy định sau đây:

a) Trường hợp chủ sở hữu nhà ở đồng thời là chủ sử dụng đất ở, chủ sở hữu căn hộ trong nhà chung cư thì cấp một giấy chứng nhận là Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;

b) Trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là chủ sử dụng đất ở thì cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.

Theo quy định trên, người mua nhà chung cư thuộc vào diện thứ hai. Nghĩa là, mua nhà chung cư sẽ được cấp sổ hồng. Tuy nhiên, Theo Nghị định 88/2009/NĐ – CP có hiệu lực từ ngày 10/12/2009 thì sổ hồng và sổ đỏ đã được thống nhất thành một loại giấy chứng nhận chung. Để rõ hơn, bạn tham khảo chuyên mục: Phân biệt sổ đỏ và sổ hồng.

Vì chưa nắm rõ quy định bên trên, nên người dân vẫn thường nhầm lẫn và gọi chung giấy chứng nhận sử dụng nhà chung cư là Sổ đỏ.

Trách nhiệm làm Sổ đỏ nhà chung cư thuộc về ai?

Theo quy định trong Luật đất đai, các chủ dự án nhà ở, nhà ở chung cư có trách nhiệm hoàn thiện tất cả hồ sơ, thay người mua nhà làm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây xin được gọi tắt là Giấy chứng nhận, viết tắt: GCN).

Điểm đ Khoản 1 Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP

Chủ sở hữu nhà ở thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở và có giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp pháp về nhà ở thì được chứng nhận quyền sở hữu theo quy định sau đây:

1. Hộ gia đình, cá nhân trong nước phải có một trong các loại giấy tờ sau:

đ) Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Trường hợp nhà ở do mua của doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán thì phải có hợp đồng mua bán nhà ở do hai bên ký kết;

Khoản 3 Điều 72 Nghị định 43/2014/NĐ-CP

3. Chủ đầu tư dự án nhà ở có trách nhiệm nộp 1 bộ hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thay cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng hoặc cung cấp hồ sơ cho bên mua để tự đi đăng ký. Hồ sơ gồm có:

a) Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

b) Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;

c) Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng.

Như vậy, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm thực hiện thủ tục làm Sổ đỏ nhà chung cư thay cho bạn. Tuy nhiên, nếu muốn thì bạn vẫn có thể tự mình thực hiện thủ tục này. Nhưng trước đó, bạn cần đạt đủ các điều kiện theo đúng quy định của Luật nhà ở và Luật kinh doanh bất động sản năm 2014.

Điều kiện làm Sổ đỏ nhà chung cư

Theo quy định của Pháp luât, cụ thể là Luật nhà ở năm 2014; Luật kinh doanh bất động sản năm 2014 thì điều kiện để bạn tự mình đi làm Sổ đỏ nhà chung cư như sau:

  • Có hợp đồng mua bán căn hộ chung cư với chủ đầu tư;
  • Hoàn thành việc thanh toán tiền mua nhà đã ghi trong Hợp đồng mua bán căn hộ chung;
  • Đơn yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ chung cư do chủ đầu tư cấp;

Hồ sơ làm Sổ đỏ nhà chung cư gồm những giấy tờ gì?

Khi bạn đáp ứng đầy đủ các điều kiện kể trên thì bạn được làm hồ sơ xin cấp GCN. Và hồ sơ bạn cần chuẩn bị như sau:

(i) 01 bản gốc, 01 bản phô tô Hợp đồng mua bán với nhà đầu tư (01 bản lưu tai cơ quan thuế);

(ii) 01 bản gốc, 01 bản phô tô Hợp đồng mua bán với nhà đầu tư (01 bản lưu tai cơ quan địa chính);

(iii) 02 bản chứng thực chứng minh thư, hộ khẩu của người đề nghị cấy giấy (bao gồm những người đứng tên trong Hợp đồng mua bán);

(iv) 02 tờ khai Lệ phí trước bạ, 03 tờ khai thuế thu nhập cá nhân (chủ tài sản kê khai hoặc người được uỷ quyền).

Khi hoàn thành hồ sơ làm Sổ đỏ nhà chung cư, bạn tới Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện để nộp và làm thủ tục kê khai nộp thuế, lệ phí trước bạ cho cơ quan Nhà nước

Lệ phí làm Sổ đỏ nhà chung cư

Bạn hay chủ đầu tư thực hiện thủ tục làm Sổ đỏ nhà chung cư, đều phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. Tức là hoàn thành các khoản lệ phí, gồm:

(i) Lệ phí trước bạ: 0.5% nhân giá nhà;

(ii) Lệ phí cấp GCN: do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định;

Ngoài ra còn có phí công chứng hợp đồng, phí xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở, phí thẩm định, phí trích đo,… 

Trình tự thủ tục làm Sổ đỏ nhà chung cư

(i) Bước 01: Sau khi hoàn thành công trình, chủ đầu tư nộp hồ sơ về dự án tại Sở tài nguyên và Môi trường;

(ii) Bước 02: Sở Sở tài nguyên và Môi trường kiểm tra việc xây dựng và chuyển nhượng của dự án;

(iii) Bước 03: Sở Sở tài nguyên và Môi trường thông báo cho chủ đầu tư tiếp tục thực hiện đề nghị cấp GCN cho người mua nhà;

(iv) Bước 04: Chủ đầu tư hoặc người mua nhà đề nghị cấp GCN

  • Nộp hồ sơ đề nghị cấp GCN tại Văn phòng đăng ký đất đai;
  • Văn phòng đăng ký đất đai; Cơ quan Thuế thực hiện thẩm định hồ sơ, xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có);
  • Thực hiện nghĩa vụ tài chính;
  • Nếu đủ điều kiện, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ cấp GCN;

Thủ tục sang tên Sổ đỏ nhà chung cư

Nhà chung cư là tài sản mang giá trị lớn. Vì thế, khi mua bán, chuyển nhượng cho người khác vẫn cần thực hiện thủ tục sang tên giống như với sang tên sổ đỏ khi mua bán quyền sử dụng đất. Thủ tục sang tên sổ đỏ nhà chung cư được thực hiện qua các bước cơ bản như sau.

Lưu ý: Đây là thủ tục sang tên, chuyển quyền sử dụng nhà ở cho người khác. Không phải thủ tục mua nhà chung cư với chủ đầu tư dự án.

(i) Bước 1: Lập hợp đồng mua bán, chuyển nhượng; Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng tại văn phòng công chứng. Lưu ý, văn phòng công chứng thuộc địa phương nơi có nhà chung cư đang thực hiện giao dịch mua bán.

(ii) Bước 2: Kê khai và nộp các khoản phí với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Bước này còn được gọi là thực hiện nghĩa vụ tài chính.

(iii) Bước 3: Lập hồ sơ chuyển nhượng nhà chung cư và nộp hồ sơ tại cơ quan thẩm quyền cấp sổ đỏ tại địa phương.

Quy trình thủ tục sang tên sổ đỏ nhà chung cư hoàn toàn tương tự như sang tên chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây