Xây nhà trên đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có được không?

0
149
Đánh giá

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là loại đất được sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, sản xuất vật liệu xay dựng, làm đồ gốm, … Việc xây nhà trên đất kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp liệu có phải xin phép cơ quan có thẩm quyền.

    Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực bất động sản, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp là loại đất gì?

Theo quy đinh pháp luật, Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm. (Điểm đ Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai số 45/2013/QH13)

Như vậy, theo quy định của luật, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không được sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở. Để có thể xây dựng nhà ở cần thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.

Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai số 45/2013/QH13, việc chuyển đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở cần phải có sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền trước khi thực hiện.

Thủ tục chuyển quyền sử dụng đất phi nông nghiệp sang đất ở

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ bao gồm:

(i) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01.

(ii) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. (Điều 6 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT)

Bước 2. Nộp hồ sơ

(i) Nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường (Khoản 1 Điều 60 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP)

(ii) Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3. Xử lý, giải quyết yêu cầu

(i) Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.

(ii) Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

(iii) Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

(iv) Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

(v) Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Bước 4. Trả kết quả

(i) Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.

(ii) Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày, không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. (Khoản 40 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP)

Tiền sử dụng đất phải nộp

Theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP thì Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

Do đó, khi tiến hành chuyển mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp (đất mua lại từ người sử dụng đất khác) đã được chứng nhận quyền sử dụng đất từ năm 2003 (trước 01/7/2014) sang đất ở sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất.

Xem thêm:

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây