Tư vấn Hoàn công nhà xây dựng sai phép

0
150
Đánh giá

Hoàn công nhà xây dựng là một thủ tục hành chính trong hoạt động xây dựng công trình nhà cửa. Thủ tục này ghi nhận thông tin tài sản gắn liền với đất. Tuy nhiên, để hoàn công thì nhà phải xây dựng theo giấy phép. Vậy trường hợp nhà xây dựng sai phép thì việc hoàn công sẽ như thế nào?

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Xây dựng sai phép có được hoàn công không?

Công trình xây dựng sai so với giấy phép xây dựng hiện nay diễn ra nhiều. Đặc biệt là ở những đô thị phát triển như TPHCM. Nguyên nhân thì có nhiều, phần lớn chủ yếu vẫn là do sự buông lỏng của công tác quản lý. Tuy nhiên, việc hoàn công nhà xây dựng trái phép có thể thực hiện được. Dĩ nhiên, sai thì sẽ bị phạt và phạt như thế nào thì mời bạn tiếp tục theo dõi bài viết.

Quy định nộp phạt xây nhà sai phép

Pháp luật hiện hành quy định, công trình xây dựng buộc phải theo giấy phép đã xin trước đó. Trường hợp công trình xây dựng sai phép sẽ bị xử phạt hành chính. Và buộc phải tháo dỡ công trình xây sai phép.

Mức xử phạt do xây nhà sai với thiết kế được quy định tại Khoản 4 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

Điều 15. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng:

4. Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp (trừ trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 7 Điều này) đối với trường hợp cấp phép xây dựng mới như sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;

b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc xây dựng công trình khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a, điểm c khoản này;

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng.

Như vậy, mức nộp phạt xây dựng sai phép sẽ từ 10 triệu tới 20 triệu đồng.

Xử lý xây dựng trái phép như thế nào để được hoàn công?

Theo Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật đất đai:

Điều 31. Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

Trường hợp nhà ở đã xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

Như vậy, để được hoàn công bạn cần gửi đơn đến UBND cấp huyện, nhờ cơ quan này xác nhận phần xây dựng trái phép đó:

(i) Không ảnh hưởng đến an toàn công trình;

(ii) Phù hợp quy hoạch xây dựng được phê duyệt;

Những điều kiện để nhà xây sai phép không bị tháo dỡ

Từ ngày 12/06/2018, nhà xây trái phép không bị tháo dỡ nếu đáp ứng 6 điều kiện sau:

(i) Vi phạm xảy ra từ ngày 4/1/2008 và kết thúc trước ngày 15/1/2018 nhưng sau ngày 15/1/2018 mới bị phát hiện hoặc bị phát hiện trước ngày 15/1/2018 và đã có biên bản xử phạt.

(ii) Không vi phạm chỉ giới xây dựng

(iii) Không ảnh hưởng các công trình lân cận

(iv) Không có tranh chấp

(v) Xây dựng trên đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp

(vi) Nay phù hợp với quy hoạch xây dựng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Quy định trên dựa trên Thông tư 03/2018/TT-BXD quy định chi tiết Nghị định 139/2017/NĐ-CP.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây