Chia sẻ kinh nghiệm thuê mặt bằng kinh doanh tốt nhất!

0
187
Đánh giá

Một trong những phương thức kinh doanh truyền thống khi chưa xuất hiện các sàn giao dịch thương mại điện tử đó là kinh doanh trực tiếp thông qua việc mở địa điểm bán hàng cụ thể. Bài viết này sẽ đề cập đến các thông tin liên quan đến vấn đề thuê mặt bằng để kinh doanh.

Chia sẻ kinh nghiệm thuê mặt bằng kinh doanh tốt nhất!
Liên hệ tổng đài tư vấn (24/7): 1900 6198 để được giải đáp các vấn đề pháp lý

Thuê mặt bằng là gì?

Theo từ điển tiếng Việt, mặt bằng có nghĩa là khu đất dùng để xây dựng; là phần diện tích nhà, xưởng dùng vào mục đích sản xuất, kinh doanh.

Thuê mặt bằng được hiểu là một loại hợp đồng thuê tài sản, theo đó bên cho thuê giao mặt bằng cho bên thuê để sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh hoặc mục đích khác trong một thời hạn nhất định mà hai bên thỏa thuận, bên thuê có nghĩa vụ trả tiền.

Hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh

Điều kiện có hiệu lực hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh

Hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh trước hết nó cũng là một giao dịch dân sự, một giao dịch dân sự để có hiệu lực phải đáp ứng được 3 điều kiện được quy định tại Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 (sửa đổi bổ sung 2017), đó là:

(i) Chủ thể có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập; (ii) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;

(iii) Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.

Về mặt hình thức của hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh, do đây thuộc một trong các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản, nên căn cứ theo Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014, các hợp đồng này phải được lập thành văn bản và không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Tuy nhiên các bên có thể yêu cầu các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn có bất động sản thuê để công chứng hợp đồng.

Cuối cùng, hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh muốn có hiệu lực thì không thể rơi vào các trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu, bao gồm: vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội; vô hiệu do giả tạo; vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện; vô hiệu do bị nhầm lẫn; vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép; vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức và vô hiệu từng phần.

Xem thêm bài viết: Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh chi tiết nhất

Hợp thức hóa hiệu lực hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh

Theo quy định tại Điều 122 của Luật Nhà ở năm 2014 và Điều 167 Luật Đất đai 2013, Hợp đồng cho thuê nhà hoặc cho thuê quyền sử dụng đất không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, với tính chất của hợp đồng thuê để sản xuất, kinh doanh, có nghĩa là cả bên cho thuê lẫn bên thuê đều có mong muốn thời gian thuê được lâu dài, hai bên nên thực hiện công chứng hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh ngay từ đầu để đảm bảo quyền, lợi ích cũng như hạn chế những tranh chấp không đáng có có thể xảy ra sau này.

Bên cạnh đó, trong trường hợp các bên vi phạm về mặt hình thức của hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh, có nghĩa là pháp luật đã bắt buộc các bên phải lập văn bản nhưng các bên lại chỉ thỏa thuận miệng với nhau, về bản chất giao dịch này sẽ vô hiệu, tuy nhiên nếu như một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất 2/3 nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó.

Giải quyết tranh chấp cho thuê mặt bằng kinh doanh

Bất cứ giao dịch dân sự nào cũng tiềm ẩn những khả năng có tranh chấp xảy ra, đối với Hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh cũng như vậy, các tranh chấp xảy ra có thể liên quan đến vấn đề hiện trạng của bất động sản cho thuê bị hư hại nặng nề sau khi kết thúc hợp đồng thuê, hai bên mâu thuẫn nhau trong câu chuyện bên thuê có phải bồi thường thiệt hại hay không? Hay câu chuyện về bên thuê muốn sửa sang bất động sản thuê nhưng bên cho thuê không đồng ý…các tranh chấp là muôn hình vạn trạng trong đời sống.

Khi tranh chấp xảy ra, hướng giải quyết đầu tiên của pháp luật hướng tới đó là các bên thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau. Trong trường hợp không thể giải quyết bằng thương lượng thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định pháp luật. Trình tự khởi kiện vụ án dân sự do Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định.

Hồ sơ, thủ tục cho thuê mặt bằng kinh doanh

Chia sẻ kinh nghiệm thuê mặt bằng kinh doanh tốt nhất!
Để được tư vấn hồ sơ, thủ tục thực hiện thuê mặt bằng, liên hệ tổng đài pháp luật (24/7): 1900 6198

Như đã từng đề cập, hợp đồng cho thuê mặt bằng kinh doanh là loại hợp đồng không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực, do đó các bên có thể tự soạn thảo hợp đồng và ký kết, thường thì việc tự soạn này sẽ được các bên tải các mẫu hợp đồng có sẵn trên internet về và ký kết, hợp đồng có hiệu lực ngay sau thời điểm ký kết xong, mỗi bên giữ một bản hợp đồng. Tuy nhiên, tính chặt chẽ của các hợp đồng theo mẫu này là không cao, và hơn nữa do việc không hiểu kỹ càng các quy định pháp luật, nguy cơ tiềm ẩn các xung đột trong tương lai là không hề nhỏ.

Các bên vẫn nên đến các tổ chức hành nghề công chứng để thực hiện công chứng, khi đó các công chứng viên sẽ giải thích cặn kẽ hợp đồng và hợp đồng khi hoàn tất công chứng cũng có giá trị pháp lý cao. Sau đây là hồ sơ để có thể thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh giữa các cá nhân với nhau:

Đối với bên cho thuê sẽ cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

 (i) Giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu) còn thời hạn sử dụng;

 (ii) Sổ hộ khẩu – để chứng minh nơi cư trú;

(iii) Giấy tờ thể hiện tư cách chủ sở hữu, chủ sử dụng của bên cho thuê – điển hình nhất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất/ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;

(iv) Giấy chứng nhận kết hôn nếu bên cho thuê là vợ chồng/ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu độc thân/ tài sản riêng của một người vợ hoặc người chồng.

Đối với bên thuê cần chuẩn bị:

(i) Giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu) còn thời hạn sử dụng;

(ii) Sổ hộ khẩu – để chứng minh nơi cư trú;

(iii) Giấy chứng nhận kết hôn nếu bên thuê là vợ chồng.

Chú ý đối với hợp đồng thuê mà bên cho thuê là pháp nhân có hoạt động kinh doanh bất động sản thì các doanh nghiệp này sẽ có mẫu hợp đồng của riêng của họ, vì họ có chức năng bán, cho thuê bất động sản nên các hợp đồng này đương nhiên có hiệu lực pháp lý sau khi ký kết. Ngoài ra, nếu bên thuê là một tổ chức và có thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng thì giấy tờ mà bên thuê cần chuẩn bị sẽ là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy tờ tùy thân của người đại diện pháp nhân còn giá trị sử dụng, giấy tờ ủy quyền người đại diện ký hợp đồng (nếu có).

Các bên sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ nêu trên, công chứng viên kiểm tra giấy tờ và tiến hành soạn thảo hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh, nổi bật với các điều khoản về thời hạn thuê, giá thuê, phương thức thanh toán tiền, có đặt cọc để thuê hay không. Các bên sau khi đọc xong hợp đồng và đồng ý với toàn bộ nội dung của hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng, ở trang cuối cùng ký, ghi rõ họ tên và thực hiện việc điểm chỉ. Công chứng viên sẽ là người ký cuối cùng vào hợp đồng và ký lời chứng chứng nhận hợp đồng. Hợp đồng thuê mặt bằng sẽ chính thức có hiệu lực khi công chứng viên hoàn tất việc ký, đóng dấu chức danh công chứng viên và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

Một số câu hỏi về thuê mặt bằng kinh doanh

Chia sẻ kinh nghiệm thuê mặt bằng kinh doanh tốt nhất!
Liên hệ tổng đài tư vấn (24/7): 1900 6198 để được trả lời các câu hỏi liên quan đến hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh

Thuê mặt bằng gần chợ có đắt không?

Chợ là nơi diễn ra hoạt động mua bán các sản phẩm phục vụ đời sống hằng ngày của mỗi người dân, từ thức ăn, thực phẩm, quần áo, giày dép đến đồ gia dụng. Bởi thế mà lượng người ra vào chợ mỗi ngày là rất lớn, việc thuê một mặt bằng gần chợ để kinh doanh rõ ràng là một lợi thế rất lớn khi có cơ hội tiếp xúc với lượng khách hàng đông đảo. Chính vì lợi thế này nên mặt bằng khu vực gần chợ luôn có một mức giá thuê cao hơn so với các khu vực khác.

Việc giá cả thuê cụ thể là bao nhiêu sẽ còn phụ thuộc vào từng khu vực thành thị hay nông thôn hay mức sống của từng vùng cũng sẽ khác nhau và quan trọng hơn là phụ thuộc vào sự thỏa thuận của hai bên vì bản chất của giao dịch dân sự chính là sự thỏa thuận. Tuy nhiên có thể khẳng định với những ưu thế của mặt bằng gần chợ, số tiền để thuê một mặt bằng sẽ không phải là một con số nhỏ.

Tìm nơi cho thuê mặt bằng kinh doanh ở Hà Nội ở đâu?

Cách thức truyền thống nhất để có thể cho thuê mặt bằng đó là thông qua những lời giới thiệu của người thân, người quen biết. Rất nhiều mặt bằng cho thuê cũng treo biển báo cho thuê trước cửa, những người có nhu cầu thuê có thể dễ dàng nhìn thấy. Với thời đại công nghệ bùng nổ như hiện nay, việc cho thuê hay tìm mặt bằng thuê còn có thể thực hiện qua các mạng xã hội như Zalo, Facebook…với những hội, nhóm cho thuê diễn ra sôi nổi, đăng tin thường xuyên về mặt bằng cho thuê. Ngoài ra việc tìm thuê mặt bằng kinh doanh có thể được thực hiện ngay trên các website chuyên nghiệp về lĩnh vực bất động sản như Chợ Tốt, Rao Vặt, A lô Nhà đất, Homedy…

Trên đây là những nội dung hữu ích về mặt bằng kinh doanh dành cho những ai đang có nhu cầu cho thuê hoặc thuê một nơi thuận tiện cho việc sản xuất, kinh doanh.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Vì vậy, chỉ nên tham khảo bởi nó có thể là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây