Thủ tục mua bán căn hộ chung cư khi chưa có sổ hồng

0
235
Đánh giá

Thủ tục mua bán căn hộ, chung cư chưa có sổ hồng không phả cá nhân nào cũng nắm được. Sau đây là hướng dẫn cụ thể nhất

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật đường bộ, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

1. Các bước của thủ tục mua bán căn hộ chung cư chưa có sổ hồng. Và công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng.

(i) Các bước của thủ tục mua bán căn hộ chưng cư chưa có sổ hồng

Hiện tại rất nhiều nhà chung cư chưa được cấp sổ hồng do đó khi giao dịch chuyển nhượng, người nhận chuyển nhượng còn nhiều lo ngại về tính đảm bảo khi giao dịch. Để đảm bảo quyền lợi cho các bên trong giao dịch mua bán nhà chung cư khi chưa có sổ hồng, Bộ xây dựng đã ban hành Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 hướng dẫn cụ thể về việc chuyển nhượng nhà chung cư khi chưa được cấp sổ hồng. Dựa trên quy định đó, thủ tục mua bán nhà chung cư, căn hộ khi không có sổ hồng gồm 3 bước:

  • Công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán
  • Khai và nộp thuế TNCN do chuyển nhượng căn hộ
  • Chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng

Cụ thể đối với trường hợp nhà chung cư mà chủ đầu tư chưa bàn giao nhà hoặc đã bàn giao nhà rồi nhưng chưa làm thủ tục cấp sổ đỏ cho chủ sở hữu căn hộ, thì khi giao dịch chuyển nhượng nhà chung cư đó bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng phải thực hiện theo các bước sau:

(ii) Công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà chung cư, căn hộ

Căn cứ theo Điều 33 Thông tư 19/2016/TT-BXD thì bên chuyển nhượng và chung cư và bên nhận chuyển nhượng nhà chung cư sẽ soạn thảo văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà chung cư, theo đó sẽ thỏa thuận các nội dung về: Giá chuyển nhượng, phương thức thanh toán, thời hạn bàn giao nhà, quyền và nghĩa vụ của các bên….Sau đó các bên sẽ có mặt tại văn phòng công chứng để thực hiện công chứng nội dung hợp đồng này.

Hồ sơ chuẩn bị khi công chứng văn bản chuyển nhượng nhà chung cư, căn hộ

  • Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà chung cư (07 bản gốc)
  • Hợp đồng mua bán nhà chung cư của bên bán với chủ đầu tư (Bản gốc)
  • Biên bản bàn giao nhà của chủ đầu tư (đối với trường hợp đã bàn giao nhà)
  • Giấy xác nhận của chủ đầu tư về việc căn nhà chung cư giao dịch chư được cấp sổ hồng (bản gốc)
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng (trong trường hợp bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng đã kết hôn), giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trong trường hợp bên nhận chuyển nhượng đứng tên cá nhân, chưa đăng ký kết hôn) (bản gốc)
  • Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu/ Căn cước công dân của bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng (bản gốc)

2. Khai, nộp thuế thu nhập cá nhân

Sau khi hai bên hoàn thành việc công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà chung cư, bên chuyển nhượng hoặc bên nhận chuyển nhượng sẽ thực hiện kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân.

Theo hướng dẫn tại công văn 56877/CT-TTHT ngày 19/7/2019 và điểm g khoản 5 điều 2 thông tư 111/2013/TT-BTC thì thu nhập từ chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà chung cư được xác định là thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

(i). Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là khoản thu nhập nhận được từ việc chuyển nhượng bất động sản bao gồm:

a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất
b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất bao gồm:
b.1) Nhà ở; kể cả nhà ở hình thành trong tương lai
b.2) Kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai.

c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai

(ii) Mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp khi chuyển nhượng nhà chung cư

Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng x thuế suất 2%

Lưu ý: Trong trường hợp giá chuyển nhượng thấp hơn giá nhà do UBND Tỉnh (thành phố) quy định thì cơ quan thuế sẽ lấy giá nhà do nhà nước quy định để làm cơ sở tính thuế thu nhập cá nhân.

3. Hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng căn hộ

(i) Hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng căn hộ.

  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC
  • Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà chung cư (01 Bản gốc)
  • Chứng minh nhân dân của bên chuyển nhượng (Bản sao có chứng thực)
  • Cơ quan thuế giải quyết: Chi cục thuế nơi có căn nhà chung cư

(ii) Chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng đã công chứng

Hồ sơ gửi cho chủ đầu tư

  • Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà chung cư (05 bản gốc)
  • Hợp đồng mua bán nhà chung cư giữa chủ đầu tư và bên chuyển nhượng (bản gốc)
  • Biên bản bàn giao nhà giữa chủ đầu tư và bên chuyển nhượng (bản gốc)
  • Biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân (bản gốc)
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của bên nhận chuyển nhượng (Trong trường hợp vợ chồng cùng nhận chuyển nhượng nhà chung cư) (bản sao có chứng thực)
  • Chứng minh nhân dân / Hộ chiếu/ Căn cước công dân của bên chuyển nhượng (bản sao có chứng thực)

(iii). Quy trình xác nhận của chủ đầu tư

Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày chủ đầu tư nhận được hồ sơ hợp lệ. Sau khi xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà chung cư chủ đầu tư sẽ phải gửi lại bên nhận chuyển nhượng những giấy tờ sau:

  • Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà chung cư (02 bản gốc)
  • Hợp đồng mua bán nhà chung cư giữa chủ đầu tư và bên chuyển nhượng (bản gốc)
  • Biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân (bản gốc)
  • Biên bản bàn giao nhà (bản gốc).

Khi thực hiện giao dịch chuyển nhượng nhà chung cư khi chưa có sổ hồng. Bên nhận chuyển nhượng và bên chuyển nhượng phải thực hiện các thủ tục như trên. Thì việc chuyển nhượng mới được pháp luật công nhận và bảo vệ quyền lợi. Hy vọng những tư vấn trên sẽ giúp quý khách hàng yên tâm hơn khi mua nhà chung cư chưa có sổ hồng.

Thủ tục chuyển nhượng đất đai giữa hai doanh nghiệp

Biệt thự biển nghỉ dưỡng kết hợp kinh doanh

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.net.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây