Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp

0
173
Đánh giá

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp là vấn đề mà nhiều chủ đầu tư mua bán với doanh nghiệp quan tâm.

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

1. Thứ nhất, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ cá nhân sang doanh nghiệp tại tổ chức công chứng:

Bên mua và bên bán phải công chứng hợp đồng mua bán tại tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh/thành phố nơi có bất động sản.

Để công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Bên mua và bên bán tự chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
  • Bản chính giấy tờ tùy thân của bên mua và bên bán, trong đó:

(i) Đối với bên bán là cá nhân:

  • Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu (còn thời hạn sử dụng: CMND không quá 15 năm. Và Hộ chiếu không quá 10 năm kể từ ngày cấp).
  • Sổ hộ khẩu;
  • Giấy đăng ký kết hôn (trường hợp đã kết hôn); hoặc Giấy xác nhận độc thân (trường hợp đang độc thân hoặc đã ly hôn);

(ii) Đối với công ty mua đất của cá nhân

  • Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của người đại diện theo pháp luật của công ty
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu
  • Biên bản họp Hội đồng quản trị về việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
    Con dấu của công ty và của giám đốc
  • Bản chính các giấy tờ khác có liên quan đến thửa đất như tờ khai đã nộp thuế (nếu có).
  • Dự thảo hợp đồng, giao dịch mà các bên chuẩn bị hoặc các bên cũng có thể yêu cầu công chứng tự soạn trên thông tin mà các bên cung cấp;

Thẩm quyền công chứng hợp đồng là tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh/thành phố có nhà đất.

(iii) Trình tự thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ cá nhân sang doanh nghiệp

  • Các bên mang đầy đủ Giấy tờ nêu trên đến Phòng/ Văn phòng công chứng để yêu cầu Công chứng Hợp đồng, giao dịch của các bên.
  • Công chứng viên sẽ kiểm tra Giấy tờ (nếu hợp lệ) sẽ tiến hành soạn thảo Hợp đồng theo yêu cầu của các bên (hoặc theo Hợp đồng mẫu của các bên mang theo).
  • Các bên tiến hành đọc lại, kiểm tra nội dung Hợp đồng mà công chứng viên soạn.
  • Các bên ký tên, lăn tay vào Hợp đồng và Công chứng viên công chứng Hợp đồng.
  • Các bên đóng lệ phí công chứng và nhận bản chính Hợp đồng.

2. Thứ hai, Thủ tục sang tên tại văn phòng đăng ký đất đai:

Sau khi công chứng hợp đồng tại tổ chức công chứng có thẩm quyền. Tùy theo thỏa thuận của hai bên mà bên bán. Hoặc bên mua sẽ phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký sang tên tại văn phòng đăng ký đất đai.

(i) Hồ sơ bao gồm:

  • Tờ khai thuế phi nông nghiệp, tờ khai thuế thu nhập cá nhân, tờ khai lệ phí trước bạ
  • Đơn đề nghị đăng ký biến động (do bên bán ký); Trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.
  • Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Hai bản Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc).
  • 02 bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được công chứng.
  • 02 bản sao công chứng CMND của bên bán, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bên bán.
  • 02 bản chính Biên bản họp hội đồng quản trị về việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
  • 02 bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • 02 bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
  • 02 bản sao công chứng chứng minh nhân dân của người đại diện theo pháp luật của công ty.

(ii) Thực hiện tại các cơ quan có thẩm quyền

Cơ quan quản lý sẽ kiểm tra hồ sơ, xác định vị trí nhà đất. Gửi cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. Sau khi có thông báo nghĩa vụ tài chính thì thực hiện nghĩa vụ tài chính. Lấy biên lai thu thuế, lệ phí nộp cho văn phòng đăng ký đất đai. Để nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây