Thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ

0
178
Đánh giá

Thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ. Khách hàng cần biết điều kiện để đảm bảo quyền lợi của mình ? Thủ tục hồ sơ khi mua thì khách hàng cần biết những gì?

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Điều kiện chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ

Các bên có thể trong mối quan hệ chuyển nhượng hợp đồng:

+ Tổ chức, cá nhân mua căn hộ của chủ đầu tư dự án với tổ chức, cá nhân khác.

+ Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ với tổ chức, cá
nhân khác

– Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chưa nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ thì phải chuyển nhượng hợp đồng
theo từng căn hộ.Trường hợp hợp đồng mua bán với chủ đầu tư có nhiều căn hộ thì
phải chuyển nhượng toàn bộ số nhà trong hợp đồng đó.

Nếu bên chuyển nhượng có nhu cầu chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư thì bên chuyển nhượng phải lập lại hợp đồng mua bán nhà ở hoặc phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển nhượng trước khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng hợp đồng.

Các hồ sơ chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ cần chuẩn bị:

Thứ nhất, văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở
– Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở phải bao gồm các nội dung chính
sau đây:

+ Thông tin về bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng, nếu là cá nhân thì ghi thông tin về cá nhân; nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức và người đại diện theo pháp luật;

+ Số, ngày, tháng năm của hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư; c) Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán; d) Quyền và nghĩa vụ của các bên;

+ Giải quyết tranh chấp;

+ Các thỏa thuận khác.

– Mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo hướng dẫn tham khảo
tại phụ lục số 24 ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn Luật Nhà

– Các bên có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung các Điều Khoản trong mẫu văn bản
chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở cho phù hợp, nhưng văn bản chuyển
nhượng hợp đồng mua bán nhà ở do các bên ký kết phải bảo đảm có đầy đủ các nội
dung trên và không được trái với quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về
nhà ở.

Thứ hai, hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận

Hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận bao gồm các giấy tờ sau:

– 05 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở trong đó có 01 bản
của bên chuyển nhượng (trường hợp phải công chứng, chứng thực thì phải thực hiện
việc công chứng, chứng thực trước khi nộp cho chủ đầu tư);

– Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở
thương mại; trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải kèm theo bản
chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó;
trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của
chủ đầu tư theo hợp đồng gốc thì phải nộp bản sao có chứng thực hợp đồng gốc và
bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở
chuyển nhượng; trường hợp đã nhận bàn giao nhà ở thì phải có thêm bản sao có
chứng thực biên bản bàn giao nhà ở;

– Biên lai nộp thuế cho việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hoặc giấy tờ
chứng minh về việc được miễn thuế theo quy định pháp luật về thuế;

– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và phải xuất trình bản chính để đối chiếu các
giấy tờ của bên nhận chuyển nhượng: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tương đương nếu là cá nhân; nếu là tổ chức thì phải
kèm theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký thành lập tổ chức đó.

Thứ ba, Hồ sơ đề nghị công chứng hoặc chứng thực

– 07 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;

– Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở
thương mại; trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải kèm theo bản
chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó;
trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của
chủ đầu tư theo hợp đồng gốc thì phải nộp bản sao có chứng thực hợp đồng gốc và
bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở
chuyển nhượng;

– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và phải xuất trình bản chính để đối chiếu của
các giấy tờ: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá
trị nếu là cá nhân; nếu là tổ chức thì phải kèm theo quyết định thành lập hoặc giấy
đăng ký thành lập tổ chức đó;

– Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực. Tổ chức
hành nghề công chứng, Cơ quan chứng thực có trách nhiệm công chứng, chứng thực
vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng theo thời hạn quy định của pháp luật về công
chứng, chứng thực.

Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ

– Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thống
nhất lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở. Bên chuyển nhượng hợp
đồng mua bán nhà ở không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã có chức năng kinh
doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản thì văn
bản chuyển nhượng hợp đồng phải được công chứng hoặc chứng thực

– Bên nhận chuyển nhượng thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí cho việc
chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở

– Bên nhận chuyển nhượng nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận vào văn bản
chuyển nhượng hợp đồng. Chủ đầu tư có trách nhiệm xác nhận vào văn bản chuyển
nhượng hợp đồng trong thời hạn tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ
hồ sơ và bàn giao lại cho bên nộp hồ sơ các giấy tờ

– Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở cuối cùng được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai.
Khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận.

– Các trường hợp chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi thì phải thực hiện các
thủ tục tương tự như trường hợp chuyển nhượng hợp đồng lần đầu.

Vấn đề xác nhận của chủ đầu tư khi bên mua chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ ?

Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây