Thông tin phải biết khi xây nhà trên đất nông nghiệp

0
151
Đánh giá

Xây nhà trên đất không phải là đất ở khá phổ biến, tùy từng trường hợp mà mức phạt có thể lên tới 01 tỷ đồng. Để tránh vi phạm thì người dân cần phải biết một số quy định khi xây nhà trên đất nông nghiệp dưới đây.

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật đường bộ, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Không được xây nhà ở trên đất nông nghiệp

Điều 6 Luật Đất đai năm 2013 quy định về nguyên tắc sử dụng đất như sau:

“1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.

2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.

3. Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.”

Theo đó, một trong những nghĩa vụ mà người sử dụng đất phải thực hiện là sử dụng đất đúng mục đích.

Ví dụ: Đất ở có mục đích sử dụng để xây dựng nhà ở, đất trồng cây hàng năm có mục đích để trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm có mục đích để trồng cây lâu năm,…

Tóm lại, người dân không được xây nhà ở trên đất nông nghiệp, chỉ được xây dựng nhà ở trên đất ở.

Làm thế nào để xây nhà trên đất nông nghiệp?

Nếu muốn xây nhà trên đất nông nghiệp thì việc trước tiên cần thực hiện xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở.

Điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 quy định trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

“…

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.”

Như vậy, hộ gia đình, cá nhân chỉ được chuyển đất nông nghiệp sang đất ở nếu được UBND cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) nơi có đất cho phép.

Các bước thực hiện

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:

1. Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

2. Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).

Bước 2. Nộp hồ sơ

Cách 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa để chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.

Cách 2: Nơi chưa tổ chức bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.

Bước 3. Tiếp nhận hồ sơ

(i) Nếu hồ sơ đầy đủ thì bộ phận tiếp nhận sẽ ghi vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp.

(ii) Nếu hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.

Bước 4. Giải quyết yêu cầu

Giai đoạn này thì người dân cần lưu ý nghĩa vụ quan trọng nhất là nộp tiền sử dụng đất theo thông báo của cơ quan thuế.

Bước 5. Trả kết quả

Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

Mức phạt khi xây nhà trên đất nông nghiệp

Theo điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013, khi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi người sử dụng đất xây dựng nhà ở trên đất nông nghiệp là hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất và sẽ bị xử lý vi phạm hành chính.

Hình thức xử lý và mức phạt như sau:

TT Diện tích chuyển trái phép Mức phạt
Khu vực nông thôn Khu vực đô thị
I Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp (trong đó có đất ở)
1 Dưới 0,01 héc ta (100m2) Từ 03 – 05 triệu đồng Mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt quy định đối với khu vực nông thôn
2 Từ 0,01 héc ta đến dưới 0,02 héc ta Từ 05 – 10 triệu đồng
3 Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta Từ 10 – 15 triệu đồng
4 Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta Từ 15 – 30 triệu đồng
5 Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta Từ 30 – 50 triệu đồng
6 Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta Từ 50 – 80 triệu đồng
7 Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta Từ 80 – 120 triệu đồng
8 Từ 03 héc ta trở lên Từ 120 – 250 triệu đồng
II Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp (trong đó có đất ở)
1 Dưới 0,02 héc ta (200m2) Từ 03 – 05 triệu đồng Mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt quy định đối với khu vực nông thôn
2 Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta Từ 05 – 08 triệu đồng
3 Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta Từ 08 – 15 triệu đồng
4 Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta Từ 15 – 30 triệu đồng
5 Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta Từ 30 – 50 triệu đồng
6 Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta Từ 50 – 100 triệu đồng
7 Từ 03 héc ta trở lên Từ 100 – 200 triệu đồng
Lưu ý:

(i) Mức phạt trên áp dụng đối với cá nhân vi phạm, tổ chức vi phạm sẽ phạt gấp đôi.

(ii) Ngoài việc bị phạt tiền thì người thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

  • Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm (buộc tháo dỡ nhà ở), trừ trường hợp buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
  • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

Trên đây là những thông tin phải biết khi xây nhà trên đất nông nghiệp, theo đó muốn xây nhà trên đất nông nghiệp thì trước tiên phải chuyển đất nông nghiệp sang đất ở.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây