Tổng hợp các điều kiện tách thửa đất thổ cư bạn phải biết!

0
102
Đánh giá

Hiện nay, có nhiều người quan tâm đến vấn đề tách thửa đất thổ cư như thế nào phù hợp theo quy định của pháp luật. Nếu đất thổ cư của bạn đáp ứng được những điều kiện tách thửa như diện tích tối thiểu, mặt tiền, mặt hậu,…thì vẫn có thể tách thành những thửa đất nhỏ cho nhiều chủ đất khác nhau. Tuy nhiên với mỗi địa phương sẽ có những quy định về điều kiện tách thửa đất thổ cư cũng khác nhau. Trong bài viết này sẽ tổng hợp các điều kiện tách thửa đất thổ cư bạn phải biết.

Điều kiện tách thửa đất thổ cư bạn cần biết?

Tổng hợp các điều kiện tách thửa đất thổ cư bạn phải biết!
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Theo quy định của pháp luật thì điều kiện để được tách thửa đất thổ cư bao gồm:

Đầu tiên là bạn phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Theo nguyên tắc thì khi có đất của mình thì mới có thể tách thửa nhưng nếu trong trường hợp chưa có giấy tờ đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải xin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau đó mới thực hiện được việc tách thửa.

Thứ hai là có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rồi thì muốn tách thửa cần phải đáp ứng được về hạn mức và diện tích tối thiểu để tách thửa.

Theo quy định tại khoản 31 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì diện tích tối thiểu được tách thửa như sau: “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương”.

Như vậy, khi tách thửa đất thổ cư cần phải đáp ứng điều kiện về diện tích tối thiểu, không quy định về điều kiện được tách thửa là đất phải thuộc quy hoạch. 

Thứ ba là bản thân cá nhân muốn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất buộc phải có nhân khẩu thường trú tại địa phương và có căn cứ sử dụng đất ổn định từ trước đến nay và không có tranh chấp về đất đai.

Phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Theo quy định tại khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2013 thì “Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.”

Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều luật của Luật Đất đai thì “Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

Giá đất sẽ theo bảng giá đất của mỗi tỉnh, thành phố quy định khác nhau.

Hồ sơ 

Điều kiện tách đất thổ cư
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Theo Điều 75 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và tại khoản 11 Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính bao gồm các thủ tục sau:

Đơn đề nghị tách thửa theo Mẫu số 11/ĐK;

Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp;

Nếu có yêu cầu thì cần có thêm sơ đồ kỹ thuật về thửa đất 

Trong trường hợp tách thửa đất thổ cư do chuyển nhượng, cần phải có thêm điều kiện như:

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; (hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có chứng nhận của công chứng nhà nước; trường hợp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân thì được lựa chọn hình thức chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của xã, phường, thị trấn nơi có đất.)

Chứng minh thư, hộ khẩu của hai bên chuyển nhượng, tặng cho có công chứng

Nơi nộp hồ sơ là phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Thủ tục tách thửa đất thổ cư khi đã để người khác đứng tên sổ đỏ

Thủ tục để có thể tách thửa đất thổ cư khi đã để người khác đứng tên sổ đỏ được thực hiện như sau.

Căn cứ Điều 100 Luật Đất đai 2013 quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định  thì khi sổ đỏ do người khác đứng tên mà muốn thực hiện thử tục tách thửa đất thổ cư thì cần có giấy tờ chứng minh quyền được đăng ký sang tên theo quy định của pháp luật (như giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất). 

Trình tự thủ tục khi tách thửa đất thổ cư

Thành phần hồ sơ tách thửa được quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính. Thông tư quy định về hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất sẽ bao gồm thành phần hồ sơ đó là đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo như mẫu số 11/ĐK và bản gốc giấy chứng nhận đã cấp cùng với trình tự, thủ tục tách thửa đất.

Trình tự, thủ tục thực hiện tách thửa hoặc hợp thửa đất sẽ được quy định chi tiết tại Điều 75 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Mời bạn xem thêm các thông tin pháp luật khác tại Pháp trị 

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây