Những giấy tờ cần thiết trong hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở

0
137
5/5 - (1 bình chọn)

Để có giấy phép xây dựng trước khi thi công xây dựng thì chủ đầu tư phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ. Dưới đây là toàn bộ giấy tờ trong hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở.

Những giấy tờ cần thiết trong hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở
Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198

Lưu ý:

– Hồ sơ dưới đây áp dụng khi đề nghị giấy phép xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ.

– Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.

– Hộ gia đình, cá nhân phải nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho UBND cấp huyện nơi có nhà ở dự kiến được xây dựng (UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).

Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở

Theo Điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ gồm các loại giấy tờ sau: i) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1; ii) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; iii) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng

Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại nội dung này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

Lưu ý:

Đối với công trình xây chen có tầng hầm thì ngoài các tài liệu theo quy định 1, 2, 3, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.

Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Hồ sơ sửa chữa, cải tạo nhà ở

Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Luật này, trừ 02 trường hợp sau:

Trường hợp 1: Sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

Trường hợp 2: Sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc.

Để sửa chữa, cải tạo nhà ở thì chủ đầu tư xây dựng phải đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở. Chủ đầu tư phải chuẩn bị 02 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau: i) Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở theo mẫu tại Phụ lục số 1; ii) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; iii) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.

Kết luận: Hộ gia đình, cá nhân trước khi xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà ở thì phải có giấy phép xây dựng, trừ trường hợp được miễn. Để được cấp phép, trước tiên phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép, sau đó nộp tại UBND cấp huyện, nộp lệ phí và đợi kết quả.

Xem thêm: Giấy phép xây dựng có thời hạn bao lâu? 

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.net.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây