Một số quy định về đất xây dựng Nhà chung cư

0
189
Đánh giá

Nhu cầu phát triển kinh tế và sự bùng nổ dân số đã kéo theo nhu cầu về nhà đất gia tăng. Để đáp ứng nhu cầu đó, các dự án xây dựng căn hộ chung cư xuất hiện ngày càng nhiều. Mỗi dự án đó thường được xây trên một khu vực lớn, trên diện tích đất dành cho xây dựng chung cư. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp những thắc mắc về các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến đất dành cho xây dựng chung cư. 

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Đất xây dựng khu chung cư là gì?

Hiện nay, đất xây dựng khu chung cư được quy định tại Khoản 1 Điều 145 Luật Đất đai  năm 2013; Khoản 1 Điều 49 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. Cụ thể, theo Khoản 1 Luật Đất đai năm 2013 

Đất xây dựng khu chung cư bao gồm đất để xây dựng nhà chung cư; xây dựng các công trình phục vụ trực tiếp cho đời sống của những hộ gia đình trong nhà chung cư và các công trình phục vụ cộng đồng theo quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt như: đất làm sân; trồng hoa; cây xanh xung quanh nhà chung cư; đất xây dựng các công trình hạ tầng. 

Xem các bài viết liên quan tại đây: Phạm vi kinh doanh bất động sản, nhà đầu tư cần lưu ý gì?

Nguyên tắc quy hoạch xây dựng chung cư

Đây là một loại đất đặc thù; đặc biệt quan trọng hiện nay. Do đó, việc xây dựng các khu chung cư trên loại đất  này phải tuân thủ nguyên tắc tại Khoản 2 ĐIều 145 Luật Đất đai năm 2013.

2. Việc quy hoạch đất xây dựng khu chung cư phải bảo đảm đồng bộ với quy hoạch các công trình công cộng, bảo vệ môi trường.”

Đồng thời,  việc quy hoạch xây dựng khu chung cư phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Có sự kiểm soát chặt chẽ như vậy mới đảm bảo các chủ đầu tư thực hiện xây dựng đúng quy trình, đúng chất lượng. Điều này sẽ đảm bảo sự an toàn của người dân sinh sống. 

Chế độ sử dụng đất xây  dựng nhà chung cư

Điều 49 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP  quy định chế độ sử dụng đất xây dựng nhà chung cư được quy định như sau:

Trường hợp thứ nhất

Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà chung cư được giao đất; cho thuê đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất thuộc dự án theo quy định sau đây:

– Đối với diện tích đất xây dựng nhà chung cư và đất xây dựng công trình hạ tầng do chủ đầu tư sử dụng để kinh doanh theo dự án đầu tư và quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: thì chủ đầu tư được Nhà nước giao đất; cho thuê đất; và phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Trường hợp thứ hai

Quyền sử dụng đất và việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trong các dự án xây dựng nhà chung cư để bán; hoặc để bán kết hợp cho thuê; được thực hiện theo quy định sau đây:

– Diện tích đất thuộc quyền sử dụng chung của các chủ sở hữu căn hộ chung cư; văn phòng làm việc; cơ sở thương mại; dịch vụ trong nhà chung cư: Chủ đầu tư có trách nhiệm xác định rõ vị trí; ranh giớ;i diện tích đất thuộc quyền sử dụng chung trong dự án đầu tư; quy hoạch xây dựng chi tiết và thiết kế mặt bằng công trình để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; 

– Chủ sở hữu căn hộ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất sử dụng chung;

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

 

 

 

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây