Mẫu hợp đồng 3 bên với ngân hàng

0
812
1/5 - (1 bình chọn)

Thường ngày, chúng ta sẽ giao dịch những loại hợp động, các hoạt động đó là hợp đồng dân sự. Thường là do hai bên chủ thể thỏa thuận và ký kết với nhau. Ngoài ra còn có loại hợp đồng 3 bên với ngân hàng. Vậy mẫu hợp đồng gồm những điều gì? Khi ký kết hợp đồng cần lưu ý những gì?Công ty TNHH Luật Everest xin giải đáp những thắc mắc trên đến với bạn đọc.

hợp đồng 3 bên
Để biết thêm kiến thức về hợp đồng 3 bên. Liên hệ Hotline 24/7: 1900 6198

Hợp đồng 3 bên với ngân hàng

Hợp đồng 3 bên là loại hợp đồng được thỏa thuận và ký kết giữa ba bên chủ thể với nhau. Ba bên chủ thể thường là ngân hàng, chủ đầu tư và khách hàng mua nhà. Thông qua hợp đồng có thể xác định quyền và nghĩa vụ các bên thỏa thuận và ký kết hợp đồng. Hiệu lực pháp lý sẽ được bắt đầu khi hai bên xác lập hợp đồng. Cũng có thể theo những thỏa thuận khác theo quy đúng quy định của pháp luật.

Mẫu hợp đồng 3 bên với ngân hàng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CAM KẾT BA BÊN

V/v quản lý, xử lý tài sản bảo đảm là căn hộ/ quyền sử dụng đất và các quyền tài sản phát sinh có liên quan đến Hợp đồng mua bán căn hộ…………..

Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư số…../HĐMB -….ngày….tháng….năm…..giữa Công ty………và Ông/ Bà….. (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng mua bán căn hộ”);

Căn cứ Hợp đồng thế chấp số……, ngày….tháng….năm…. giữa Ngân hàng…..- Chi nhánh…… và Ông/ Bà…….. (sau đây gọi tắt là hợp đồng thế chấp”);

Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của mỗi Bên,

Hôm nay, ngày…tháng….năm…. tại………., các Bên dưới đây gồm:

BÊN NHẬN THẾ CHẤP (sau đây gọi tắt là “bên A” hoặc “Ngân hàng”):

NGÂN HÀNG…………………………- CHI NHÁNH.…………………………

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số:………….do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố ……………cấp, đăng ký lần đầu ngay……./……./……., đăng ký thay đổi lần thứ…..ngày……/………/……

Địa chỉ:…………………………………………………………….

Điện thoại:………………………………Fax:…………………………………….

Đại diện bởi Ông/bà:………………….Chức vụ:…………………………….

(Theo giấy cấp ủy quyền số………..ngày……./……./……… của Giám đốc Ngân hàng……………..)

BÊN BÁN CĂN HỘ (sau đây gọi tắt là “Bên B”):

CÔNG TY………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp:…………………………do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu từ thành phố ……………..cấp, đăng ký lần đầu ngay……./……./……., đăng ký thay đổi lần thứ…..ngày……/………/……

Địa chỉ:…………………………………………………………….

Điện thoại:………………………………Fax:…………………………………….

Số tài khoản:…………………………. Ngân hàng………………………………….

Đại diện bởi Ông/Bà:…………………………Chức vụ:…………………………..

(Theo giấy cấp ủy quyền số………..ngày……./……./……… của Chủ tịch hội đồng quản trị công ty ……………..).

BÊN MUA CĂN HỘ (sau đây gọi tắt là “bên C”):

Ông/Bà:…………………………………………………………………..

CMND/ Căn cước công dân (Hoặc hộ chiếu) số:………………………………..do……………………cấp ngày…………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………..

Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………….Email:………………………………..

Và Vợ/chồng là:

Ông/Bà:………………………………………………………………….

CMND/ Căn cước công dân (Hoặc hộ chiếu) số:……………………do……………………..cấp ngày………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………..

Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………….Email:………………………………..

Các bên cùng thỏa thuận trên cơ sở thống nhất, tự nguyện, bình đẳng và đồng ý cam kết ba bên trong việc phối hợp quản lý, xử lý tài sản bảo đảm là căn hộ số…….., tầng…….., Tòa……………,…………………………………….. và quyền tài sản có liên quan của bên C phát sinh theo Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư số…………../ HĐMB………….. ký ngày……..tháng……..năm…… giữa Bên B và bên C (sau đây gọi chung là “tài sản bảo đảm”) với các điều khoản như sau:

1………………………………………….

2…………………………………………

3……………………………………….

Cam kết có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt khi các Bên B và Bên C hoàn thành xong nghĩa vụ với Bên A hoặc các bên có thỏa thuận chấm dứt hợp đồng bằng văn bản.

Cam kết này được lập thành 03 văn bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.

Bên A

(ký ghi rõ họ tên)

Bên B

(ký ghi rõ họ tên)

Bên C

(ký ghi rõ họ tên)

Lưu ý khi ký kết hợp đồng 3 bên với ngân hàng

Phải đảm bảo nội dung của bản hợp đồng 3 bên

Nội dung là một trong những yếu tố then chốt thành thành một bản hợp đồng. Bởi nội dung chính là cơ sở pháp lý để xác lập quyền và nghĩa vụ của ba bên. Và trong hợp đồng cần có những nội dung chính như:

(i) Đối tượng liên quan trong hợp đồng là ai?

(ii) Giá cả, số lượng và chất lượng của mặt hàng.

(iii) Hình thức và phương thức thanh toán giữa ba bên khi ký kết hợp đồng.

(iv) Thời hạn và nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên.

Những nội dung này cần phải rõ ràng, chi tiết và chính xác để tránh phát sinh tranh chấp.

Xem thêm bài viết về: thuê mặt bằng

Phải đảm bảo hình thức của bản hợp đồng 3 bên

Đối với hợp đồng dân sự thông thường, ngoài giao kết hợp đồng bằng văn bản thì còn có giao kết hợp đồng bằng miệng. Tuy nhiên, đối với hợp đồng 3 bên chỉ được giao kết bằng văn bản và có chữ ký xác nhận của 3 bên. Cụ thể như sau:

(i) Hợp đồng phải có các quy định cụ thể về từng điều khoản, quyền và nghĩa vụ các bên.

(ii) Cả 3 khi đã ký kết hợp đồng thì hợp đồng mới có hiệu lực, dù một bên ủy quyền ký thay vẫn được công nhận.

(iii) Hợp đồng có hiệu lực pháp lý rất cao, có tính ràng buộc và hợp pháp hay không tùy thuộc vào các bên giao kết.

Bạn đọc có thể tham khảo thêm bài viết : bất động sản

Phải đảm bảo tính pháp lý của bản hợp đồng 3 bên

Một bản hợp đồng 3 bên được ký kết mà không đáp ứng đầy đủ những quy định về mặt pháp lý thì hợp đồng đó sẽ vô hiệu toàn phần hoặc vô hiệu một phần dựa trên cơ sở nội dung được quy định trong hợp đồng 3 bên.

Giá trị pháp lý của hợp đồng ba bên được xác định khi đáp ứng đủ các điều kiện:

(i) Ba bên khi tham gia kí kết phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự

(ii) Ba bên khi tham gia kí kết, xác lập và xây dựng nội dung trong hợp đồng phải dựa trên tinh thần tự nguyện, không có dấu hiệu của sự ép buộc.

(iii) Hợp đồng ba xác lập và kí kết phải đáp ứng các điều kiện về mặt nội dung, lẫn mặt hình thức theo đúng quy định của pháp luật về hợp đồng.

(iv)Trường hợp một trong ba bên tham gia giao kết hợp đồng là tổ chức (pháp nhân) thì chủ thể trực tiếp giao kết của tổ chức đó phải là người có thẩm quyền được tổ chức giao phó.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật:1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây