HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH LÀM SỔ HỒNG

0
126
Đánh giá

Nếu ai đã từng trải qua quá trình làm sổ hồng, chắc chắn sẽ phần nào cảm nhận được sự khó khăn và gian nan của nó. Và liệu bạn có thể nhớ hết được các công đoạn mà bản thân đã tiến hành để có được sổ hồng?  Quy trình để có được sổ hồng trong tay là một sự tổng hợp nhiều thủ tục, nhiều loại giấy tờ và phải làm việc với nhiều cơ quan hành chính nhà nước.

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

SỔ HỒNG LÀ GÌ?

Sổ hồng là cách gọi thông thường của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Từ ngày 12/10/2009 đến nay, sổ được cấp theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT và Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 về cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bởi Bộ Tài nguyên và Môi Trường.

Tài sản được cấp sổ hồng gồm: Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm.

THỦ TỤC LÀM SỔ HỒNG?

Thủ tục làm sổ đỏ là cách gọi thường dùng của người dân khi làm thủ tục “Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu”.

ĐIỀU KIỆN CẤP SỔ HỒNG

Theo Luật Đất đai năm 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì người dân phải có đủ các điều kiện, được chia thành 3 nhóm:

– Có giấy tờ về quyền sử dụng đất.

– Không có giấy tờ về quyền sử dụng đất (chỉ áp dụng với hộ gia đình, cá nhân).

– Đất lấn, chiếm; đất được giao không đúng thẩm quyền.

CÓ GIẤY TỜ VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đấ ổn định, có giấy tờ chứng minh như quyền sử dụng đất trước ngày 15/10/1993; giấy chứng nhận QSDĐ tạm thời; giấy tờ hợp pháp về thừa kế, cho tặng tài sản; giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở; giấy tờ mua nhà thuộc sở hữu nhà nước;…. TH này không phải nộp tiền sử dụng đất.

– Có giấy tờ nhưng mang tên người khác nhưng có kèm theo giấy tờ hợp pháp việc mua bán, cho tặng,… trước ngày 1/7/1014 chưa thực hiện chuyển Quyền Sở Dụng Đất và không xảy ra tranh chấp.

– Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo quyết định của tòa án, quyết định giải quyết tranh chấp,…

– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê từ 15/10/1993 đến 1/7/2014.

KHÔNG CÓ GIẤY TỜ VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (CHỈ ÁP DỤNG VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN)

– Sử dụng đất ổn định trước ngày 1/7/2014, không có tranh chấp, có hộ khẩu thường trú tại đại phương và trực tiếp sản xuất nông, lâm nghiệp tại vùng kinh tế khó khăn thì được cấp sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất.

– Được cấp sổ đỏ và phải nộp tiền sử dụng đất khi đang sử dụng đất không có giấy tờ về QSDĐ nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004, không vi phạm phát luật đất đai; tranh chấp.

ĐẤT LẤN, CHIẾM; ĐẤT KHÔNG ĐƯỢC GIAO ĐÚNG THẨM QUYỀN

– Đây là trường hợp khó được cấp sổ đỏ nhất vì là các trường hợp mà thời điểm lấn, chiếm hoặc giao đất thì vi phạm pháp luật về đất đai nhưng đã sử dụng ổn định, lâu dài nên điều kiện rất chặt chẽ;

– Chỉ những hành vi lấn, chiếm, giao đất không đúng thẩm quyền trước ngày 01/7/2014 mới được cấp hoặc xem xét cấp Sổ đỏ; nếu xảy ra sau ngày 01/7/2014 sẽ bị xử lý, đất lấn, chiếm hoặc được giao không đúng thẩm quyền sẽ bị thu hồi.

GIẤY TỜ LÀM SỔ HỒNG

Chuẩn bị giấy tờ cấp sổ hồng theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT:

– Đơn đăng ký, cấp sổ hồng theo Mẫu số 04a/ĐK

– Một trong các loại giấy tờ về Quyền Sử Dụng Đất, giấy tờ về tài sản gắn liền với đất.

– Chứng từ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (như biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…).

– Giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

– Sổ hộ khẩu.

– Chứng minh nhân dân/thẻ căn cước.

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân…

CÁC BƯỚC LÀM SỔ HỒNG

BƯỚC 1: NỘP HỒ SƠ

– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UỶ BAN NHÂN DÂN cấp xã nếu có nhu cầu.

Địa phương nào đã thành lập Bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.

BƯỚC 2: TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ

– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).

– Nếu hồ sơ đủ Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận;

– Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp;

Xử lý yêu cầu cấp Sổ cho hộ gia đình, cá nhân:

– Văn phòng đăng ký đất đai sẽ thông báo các khoản tiền phải nộp cho hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu cấp Sổ.

– Hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo quy định như: Lệ phí cấp giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có). Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.

BƯỚC 3: TRẢ KẾT QUẢ

– Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Sổ đỏ cho người được cấp đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc gửi Sổ đỏ cho UỶ BAN NHÂN DÂN cấp xã để trao hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã.

* Thời gian giải quyết

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn cấp Sổ đỏ được quy định như sau:

– Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

– Không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Phân biệt Sổ hồng và Sổ đỏ

Phải làm gì khi chung cư bị chậm cấp Sổ hồng

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây