Thủ tục thành lập công ty kinh doanh bất động sản của nhà đầu tư nước ngoài

0
169
Đánh giá

Mặc dù bất động sản là một ngành kinh doanh có hạn chế đối với nhà đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, cũng có một số hình thức để cá nhân, tổ chức nước ngoài có thể thành lập công ty kinh doanh bất động sản tại Việt Nam. Vậy muốn thành lập công ty kinh doanh bất động sản thì thương nhân cần phải đáp ứng những điều kiện gì?

Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2014, Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi. 

Các hình thức kinh doanh bất động sản được phép với nhà đầu tư nước ngoài

Trước tiên, theo Luật Kinh doanh bất động sản 2014 và Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định, chủ thể kinh doanh bất động sản phải được thành lập và được cấp phép thực hiện hoạt động kinh doanh bất động sản tại Việt Nam. Theo đó, để thực hiện hoạt động kinh doanh bất động sản tại Việt Nam, thương nhân phải có hiện diện thương mại tại Việt Nam. Cá nhân nước ngoài kinh doanh độc lập hoặc các doanh nghiệp không có hiện diện thương mại tại Việt Nam sẽ không được phép thực hiện hoạt động kinh doanh bất động sản. Thương nhân nước ngoài được tham gia kinh doanh bất động sản dưới hình thức doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2014, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được kinh doanh bất động sản dưới các hình thức sau đây:

(i) Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại.

(ii) Đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê; đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng không phải là nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với đất được Nhà nước cho thuê.

(iii) Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của chủ đầu tư để xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua.

(iv) Đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để kinh doanh theo đúng mục đích sử dụng đất đối với đất thuê trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

(v) Đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với đất được Nhà nước giao.
Như vậy, có thể thấy doanh nghiệp nước ngoài bị hạn chế khá nhiều trong việc tham gia kinh doanh bất động sản. Doanh nghiệp nước ngoài không được phép mua để bán, cho thuê nhà ở, công trình thông thường.

Điều kiện nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh bất động sản tại Việt Nam

Theo Luật Kinh doanh bất động sản, công ty kinh doanh bất động sản của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:

(i) Phải tuân thủ pháp luật doanh nghiệp Việt Nam và pháp luật đối với nhà đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.

(ii) Phải có vốn pháp định không thấp hơn 20 tỷ đồng Việt Nam và doanh nghiệp nước ngoài phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của số vốn pháp định.

Thủ tục thành lập công ty kinh doanh bất động sản có vốn đầu tư nước ngoài

Nhà đầu tư nước ngoài muốn thành lập công ty kinh doanh bất động sản cần thực hiện những thủ tục cơ bản sau:

Bước 1: Xin chấp thuận chủ trương đầu tư đối với những dự án phải thông qua chủ trương đầu tư

Tùy vào quy mô, đặc điểm của dự án đầu tư mà quyết định chủ trương đầu tư sẽ thuộc về Thủ tướng Chính phủ, Quốc Hội hay Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hồ sơ và thủ tục chi tiết xin chấp thuận chủ trương đầu tư được quy định rõ trong Luật Đầu tư năm 2014.

Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Đối với những dự án phải thông qua chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

Đối với những dự án không phải thông qua chủ trương đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo trình tự, thủ tục sau đây:

Nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư. Hồ sơ bao gồm:

(i) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

(ii) Bản sao Giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

(iii) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án

(iv) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư

(v) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

(vi) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có quy định, gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

(vii) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Bước 3: Thành lập công ty kinh doanh bất động sản có vốn đầu tư nước ngoài

Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp của nhà đầu tư nước ngoài khá giống của nhà đầu tư trong nước, bao gồm 3 bước cơ bản sau:

(i) Xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

(ii) Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia

(iii) Khắc dấu và công bố mẫu con dấu

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.net.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây