Chứng minh căn nhà duy nhất để được miễn thuế thu nhập cá nhân

0
159
Đánh giá

Thủ tục chứng minh căn nhà duy nhất giúp chủ sở hữu nhà, đất được miễn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) khi giao dịch chuyển nhượng bất động sản này. Vậy điều kiện chứng minh chỉ có 1 căn nhà duy nhất là gì và thủ tục chứng minh căn nhà duy nhất được thực hiện ra sao? 

Chứng minh căn nhà duy nhất để được miễn thuế thu nhập cá nhân
Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198

Điều kiện thực hiện thủ tục chứng minh

Theo Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC và Điều 4 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, trường hợp được miễn thuế TNCN khi chuyển nhượng nhà ở phải đồng thời đáp ứng 3 điều kiện sau:

Thứ nhất, tại thời điểm chuyển nhượng, cá nhân chỉ có duy nhất quyền sở hữu 1 nhà ở hoặc quyền sử dụng 1 thửa đất (bao gồm cả trường hợp có nhà ở hoặc công trình xây dựng gắn liền với thửa đất đó). Việc xác định quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở này căn cứ vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Thứ hai, tính đến thời điểm chuyển nhượng, cá nhân có quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở tối thiểu là 183 ngày. Nói cách khác, tính từ ngày cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đến ngày chuyển nhượng phải đảm bảo tối thiểu là 183 ngày.

Trường hợp được cấp lại, cấp đổi theo quy định của pháp luật về đất đai thì thời điểm xác định quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở vẫn được tính theo thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng cũ (trước khi được cấp lại, cấp đổi).

Thứ ba, nhà ở, quyền sử dụng đất ở phải được chuyển nhượng toàn bộ. Trường hợp cá nhân có quyền hoặc chung quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất ở duy nhất nhưng chuyển nhượng một phần thì không được miễn thuế cho phần chuyển nhượng đó.

Chứng từ để thực hiện thủ tục chứng minh

Việc chứng minh bất động sản duy nhất theo 3 điều kiện nêu trên sẽ do cá nhân chuyển nhượng nhà, đất tự khai và tự chịu trách nhiệm. Nếu cơ quan chức năng phát hiện khai không đúng sự thật sẽ bị truy thu thuế và xử lý vi phạm pháp luật thuế theo quy định. Hồ sơ chứng minh bất động sản duy nhất bao gồm: i) Tờ khai thuế TNCN có chữ ký của người chuyển nhượng, cam đoan chịu trách nhiệm về tính trung thực trong bản khai đó; ii) Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào văn bản đó; iii) Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản; iv) Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế trong trường hợp chuyển nhượng bất động sản được miễn thuế thu nhập cá nhân

Chi tiết thủ tục chứng minh chỉ có một căn nhà duy nhất

Bước 1: Xác định xem bạn có đủ điều kiện được miễn thuế TNCN khi chuyển nhượng nhà, đất hay không (căn cứ vào việc thỏa mãn 3 điều kiện chứng minh chỉ có 1 căn nhà duy nhất)

Bước 2: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chứng minh chuyển nhượng bất động sản duy nhất.

Bước 3: Cá nhân nộp hồ sơ khai thuế cùng hồ sơ chuyển nhượng bất động sản tại bộ phận một cửa liên thông hoặc Chi cục Thuế nơi có bất động sản chuyển nhượng. Trường hợp ở địa phương chưa thực hiện quy chế một cửa liên thông thì nộp hồ sơ trực tiếp cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nơi có bất động sản chuyển nhượng.

Xem thêm: Thuế thu nhập cá nhân trong ủy quyền chuyển nhượng bất động sản 

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.net.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây