Cho người nước ngoài thuê nhà cần lưu ý gì về pháp lý?

0
138
Đánh giá

Xuất phát từ nhu cầu lưu trú của người nước ngoài đến Việt Nam làm việc và sinh sống, thị trường cho người nước ngoài thuê nhà ngày càng phát triển sôi động và trở thành kênh đầu tư hấp dẫn. Tuy nhiên, để tránh những rủi ro khó lường, chủ nhà cần lưu ý những vấn đề pháp lý sau:

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật , gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Điều kiện cho người nước ngoài thuê nhà

Theo Điều 119 Luật Nhà ở năm 2014 quy định về điều kiện của các bên tham gia giao dịch nhà ở, việc cho người nước ngoài thuê nhà cần thỏa mãn 2 điều kiện sau:

Thứ nhất, bên cho thuê phải là chủ sở hữu hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch theo quy định của pháp luật. Nếu bên cho thuê là cá nhân, phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự. Nếu là tổ chức phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.

Thứ hai, bên thuê nhà ở là cá nhân nước ngoài phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam (bao gồm cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam) và không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch.

Điều kiện với nhà cho thuê

Khoản 1 và Khoản 3 Điều 118 Luật nhà ở năm 2014 quy định nhà cho thuê phải đáp ứng các điều kiện thiết yếu như: Có giấy chứng nhận quyền sở hữu; không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại; bảo đảm chất lượng, an toàn cho bên thuê nhà ở, có đầy đủ hệ thống điện, cấp, thoát nước, bảo đảm vệ sinh môi trường.

Ngoài ra, với mức sống và thu nhập cao, người nước ngoài khi đến Việt Nam làm việc thường sẽ chọn thuê căn hộ chung cư cao cấp, nhà riêng có đầy đủ nội thất hay biệt thự. Những khu vực tập trung người nước ngoài sinh sống thường cũng là nơi tập trung nhiều trụ sở các công ty liên doanh, doanh nghiệp nước ngoài. Vì vậy, việc cho thuê những căn hộ tốt, với tổ hợp tiện ích khép kín, hoặc đầu tư thiết kế ngôi nhà thật tiện nghi, ấn tượng sẽ giúp căn hộ của bạn trở nên sáng giá hơn trong mắt khách nước ngoài.

Quy trình, thủ tục cho thuê nhà

Nếu cho người trong nước thuê căn hộ có từ 5 phòng trở xuống, chủ nhà chỉ cần báo đăng ký tạm trú, tạm vắng tại địa phương mà không cần làm thủ tục đăng ký kinh doanh. Nhưng nếu cho người nước ngoài thuê nhà, dù chỉ 1 hay 2 phòng thì vẫn phải làm thủ tục đăng ký kinh doanh. Theo đó, bạn phải lên UBND nơi có nhà cho thuê để đăng ký, khi đăng ký cần cần mang theo giấy tờ chứng minh chủ sở hữu nhà cho thuê và giấy chứng minh nhân dân.

Tiếp theo, bạn phải nộp thuế môn bài và kê khai mã số thuế để cơ quan thuế kiểm soát được hoạt động kinh doanh của bạn. Khi bên cho thuê và khách thuê đồng thuận tiến tới giao dịch, phải lập hợp đồng, trong đó ghi rõ các nội dung như thông tin các bên, tình trạng nhà cho thuê, giá thuê, phương thức thanh toán, cam kết của đôi bên…

Sau khi ký kết hợp đồng cho thuê, chủ nhà phải làm thủ tục khai báo tạm trú cho khách thuê người nước ngoài tại cơ quan Công an. Cuối cùng là nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật để hoàn tất thủ tục cho khách ngoại quốc thuê nhà.

Kinh nghiệm hạn chế tối đa rủi ro

Cũng như các hoạt động cho thuê nhà ở khác, việc cho khách nước ngoài thuê nhà có thể tiềm ẩn nhiều rủi ro. Để tránh những thiệt hại không đáng có, bên cho thuê phải quy định rõ ngay trong hợp đồng về mục đích sử dụng, số lượng người thuê nhà, biên bản bàn giao chi tiết hiện trạng căn nhà…

Đối với những hợp đồng cho thuê nhà có giá trị lớn thì đòi hòi tính chặt chẽ pháp lý, hạn chế rủi ro càng cao trong khi các bên chỉ biết đến những thỏa thuận mang tính chất cơ bản. Vì vậy, bạn có thể tham khảo tư vấn của luật sư hoặc những người có kinh nghiệm đầu tư nhà ở cho khách nước ngoài thuê để tránh thiệt hại đáng tiếc.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây