Cấp sổ đỏ khi giấy tờ quyền sử dụng đất đứng tên người khác

0
203
Đánh giá

Cấp sổ đỏ – giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất nhưng giấy tờ về quyền sử dụng đất đứng tên người khác như thế nào? Điều kiện đối với người đang sử dụng đất là gì? Thủ tục cấp sổ đỏ ra sao? Cùng tìm hiểu vấn đề trên qua bài viết sau.

           Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Điều kiện cấp sổ đỏ

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 100 Luật đất đai 2013 thì hộ gia đình, cá nhân được cấp sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu:

(i) Đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển QSDĐ có chữ ký của các bên có liên quan (do mua bán, tặng cho mà chưa sang tên…), Nhưng đến trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển QSDĐ;

(ii) Không có tranh chấp.

Trình tự thủ tục

Trình tự thực hiện Xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất được quy định chi tiết tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Người đang sử dụng đất chuẩn bị một bộ Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT như sau:

(i) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT;

(ii) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Giấy tờ viết tay);

(iii) Biên lai nộp thuế hàng năm.

Lưu ý: Ngoài các giấy tờ theo quy định trên, khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.

Bước 2. Nộp hồ sơ 

Bạn nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở tài nguyên môi trường. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cơ quan nhà nước sẽ ra thông báo và hướng dẫn bạn bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).

Bước 3. Thẩm định hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận

Văn phòng đăng ký đất đai nơi bạn nộp hồ sơ sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ cũng như thực hiện các công việc sau:

(i) Gửi hồ sơ đến UBND xã để lấy ý kiến xác nhận về Hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký và Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất.

(ii) Kiểm tra hồ sơ đăng ký, xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký;Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);

(iii) Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật;

(iv) Chuẩn bị hồ sơ để Cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

(v) Cơ quan tài nguyên môi trường trình UBND huyện Cấp Giấy chúng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất.

vi) Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

Bước 4. Thực hiện nghĩa vụ tài chính 

Bạn phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan thuế tước khi có thể nhận Giấy chứng nhận được cấp.

Bước 5. Trao Giấy chứng nhận cho Người sử dụng đất 

Việc trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện sau khi bạn nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Thời hạn thực hiện thủ tục Cấp giấy chúng nhận là không quá 30 ngày.

Lưu ý: Thời gian làm thủ tục Cấp giấy chứng nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Xem thêm: 

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây