Cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị

0
181
Đánh giá

Trước khi xây dựng nhà ở tại đô thị, hộ gia đình phải thực hiện xin giấy phép xây dựng. Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị như thế nào? Hồ sơ xin cấp giấy phép này cần chuẩn bị những gì? 

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật đường bộ, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị

(i) Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;

(ii) Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường; phòng, chống cháy, nổ. Bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều; năng lượng; giao thông; khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa. Bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.

(iii) Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ:

+ Tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật; quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu có); bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ; và điều kiện an toàn khác.

+ Hộ gia đình được tự thiết kế nhà ở riêng lẻ của mình. Có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2 hoặc dưới 3 tầng; hoặc có chiều cao dưới 12 mét. Phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt. Và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế; tác động của công trình xây dựng đến môi trường; và an toàn của các công trình lân cận.

Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị

(i) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng. (Theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư 15/2016/TT-BXD).

(ii) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

(iii) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình.

+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200.

+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.

Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

(iv) Đối với công trình xây chen có tầng hầm, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.

(v) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị

Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ đầu tư, hộ gia đình tiến hành nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả).

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cấp biên nhận hồ sơ có ngày hẹn trả kết quả trao cho người nộp.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Ủy ban nhân dân cấp huyện phải tổ chức thẩm định hồ sơ; kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải xác định tài liệu còn thiếu; tài liệu không đúng theo quy định; hoặc không đúng với thực tế. (Để thông báo một lần bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.)

+ Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo hướng dẫn cho người nộp hồ sơ tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Thông báo được lập thành văn bản. Người nộp hồ sơ có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo.

+ Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo. Trong thời hạn 03 ngày làm việc. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo đến người nộp hồ sơ về lý do không cấp giấy phép.

Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện hỏi ý kiến cơ quan có liên quan
+ Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng.

+ Trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Ủy ban nhân dân quận, huyện căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.

Bước 5: Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Ủy ban nhân dân cấp huyện phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép.

Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì Ủy ban nhân dân cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do. Đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện. Thời gian thực hiện không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn quy định. Ủy ban nhân dân quận, huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết.

Bước 6: Nhận kết quả
Người nộp hồ sơ nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.net.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây